Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUỐC HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2006/QH11 | Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2006 |
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 9
(Từ ngày 16 tháng 5 đến ngày 29 tháng 6 năm 2006)
TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Căn Cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Luật này quy định về hoạt động xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn; xây dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật; đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hoạt động liên quan đến tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật tại Việt Nam.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.
Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.
2. Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.
3. Hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn là việc xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn, đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn.
4. Hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật là việc xây dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
5. Đánh giá sự phù hợp là việc xác định đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu chuẩn tương ứng và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Đánh giá sự phù hợp bao gồm hoạt động thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định.
6. Chứng nhận hợp chuẩnlà việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
7. Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
8. Công bố hợp chuẩn là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
9. Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
10. Công nhận là việc xác nhận phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định có năng lực phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.
1. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật này với quy định của luật khác về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật thì áp dụng quy định của Luật này.
2. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 5. Đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
1. Đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
a) Sản phẩm, hàng hoá;
b) Dịch vụ;
c) Quá trình;
d) Môi trường;
đ) Các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội.
2. Chính phủ quy định chi tiết về đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 6. Nguyên tắc cơ bản của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
1. Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải bảo đảm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh tế - xã hội, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ trên thị trường trong nước và quốc tế.
2. Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh quốc gia, vệ sinh, sức khoẻ con người, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên có liên quan, bảo vệ động vật, thực vật, môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
3. Hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phải bảo đảm công khai, minh bạch, không phân biệt đối xử và không gây trở ngại không cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại. Việc xây dựng tiêu chuẩn phải bảo đảm sự tham gia và đồng thuận của các bên có liên quan.
4. Việc xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải:
a) Dựa trên tiến bộ khoa học và công nghệ, kinh nghiệm thực tiễn, nhu cầu hiện tại và xu hướng phát triển kinh tế - xã hội;
b) Sử dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, trừ trường hợp các tiêu chuẩn đó không phù hợp với đặc điểm về địa lý, khí hậu, kỹ thuật, công nghệ của Việt Nam hoặc ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia;
c) Ưu tiên quy định các yêu cầu về tính năng sử dụng sản phẩm, hàng hóa; hạn chế quy định các yêu cầu mang tính mô tả hoặc thiết kế chi tiết;
d) Bảo đảm tính thống nhất của hệ thống tiêu chuẩn và hệ thống quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam.
Điều 7. Chính sách của Nhà nước về phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
1. Chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật .
2. Hỗ trợ, thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng khoa học và phát triển công nghệ phục vụ hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
3. Khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đầu tư phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại Việt Nam, đào tạo kiến thức về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật cho các ngành kinh tế - kỹ thuật.
Điều 8. Hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
1. Nhà nước khuyến khích mở rộng hợp tác với các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế, tổ chức khu vực, tổ chức, cá nhân nước ngoài về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; tranh thủ sự giúp đỡ của các quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế, tổ chức khu vực, tổ chức, cá nhân nước ngoài trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, bình đẳng và cùng có lợi.
2. Nhà nước tạo điều kiện và có biện pháp thúc đẩy việc ký kết các thoả thuận song phương và đa phương về thừa nhận lẫn nhau đối với kết quả đánh giá sự phù hợp nhằm tạo thuận lợi cho việc phát triển thương mại giữa Việt Nam với các quốc gia, vùng lãnh thổ.
Điều 9. Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Lợi dụng hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật để cản trở, gây phiền hà, sách nhiễu đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại của tổ chức, cá nhân.
2. Thông tin, quảng cáo sai sự thật và các hành vi gian dối khác trong hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
3. Lợi dụng hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật để gây phương hại đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
XÂY DỰNG, CÔNG BỐ VÀ ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN
Điều 10. Hệ thống tiêu chuẩn và ký hiệu tiêu chuẩn
Hệ thống tiêu chuẩn và ký hiệu tiêu chuẩn của Việt Nam bao gồm:
1. Tiêu chuẩn quốc gia, ký hiệu là TCVN;
2. Tiêu chuẩn cơ sở, ký hiệu là TCCS.
Điều 11. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia và đề nghị thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia.
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia và công bố tiêu chuẩn quốc gia.
3. Các tổ chức xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở bao gồm:
a) Tổ chức kinh tế;
b) Cơ quan nhà nước;
c) Đơn vị sự nghiệp;
d) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
1. Tiêu chuẩn cơ bản quy định những đặc tính, yêu cầu áp dụng chung cho một phạm vi rộng hoặc chứa đựng các quy định chung cho một lĩnh vực cụ thể.
2. Tiêu chuẩn thuật ngữ quy định tên gọi, định nghĩa đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
3. Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
4. Tiêu chuẩn phương pháp thử quy định phương pháp lấy mẫu, phương pháp đo, phương pháp xác định, phương pháp phân tích, phương pháp kiểm tra, phương pháp khảo nghiệm, phương pháp giám định các mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
5. Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản quy định các yêu cầu về ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản sản phẩm, hàng hoá.
Điều 13. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn được xây dựng dựa trên một hoặc những căn cứ sau đây:
1. Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài;
2. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;
3. Kinh nghiệm thực tiễn;
4. Kết quả đánh giá, khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám định.
1. Quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia bao gồm quy hoạch, kế hoạch năm năm và kế hoạch hằng năm được lập trên cơ sở sau đây:
a) Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
b) Đề nghị của tổ chức, cá nhân.
2. Quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan tổ chức lập và thông báo công khai để lấy ý kiến rộng rãi trước khi phê duyệt.
Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và thông báo công khai quy hoạch, kế hoạch đó trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày phê duyệt.
3. Trong trường hợp cần thiết, quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. Việc sửa đổi, bổ sung quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 15. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
1. Đề nghị, góp ý kiến về quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia.
2. Chủ trì biên soạn hoặc tham gia biên soạn dự thảo tiêu chuẩn quốc gia để đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định, công bố.
3. Góp ý kiến về dự thảo tiêu chuẩn quốc gia.
Điều 16. Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
1. Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia là tổ chức tư vấn kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập cho từng lĩnh vực tiêu chuẩn.
2. Thành viên ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia bao gồm đại diện cơ quan nhà nước, tổ chức khoa học và công nghệ, hội, hiệp hội, doanh nghiệp, các tổ chức khác có liên quan, người tiêu dùng và các chuyên gia.
3. Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia có các nhiệm vụ sau đây:
a) Đề xuất quy hoạch, kế hoạch, phương án, giải pháp xây dựng tiêu chuẩn quốc gia;
b) Biên soạn dự thảo tiêu chuẩn quốc gia trên cơ sở dự thảo do tổ chức, cá nhân đề nghị; trực tiếp xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; tham gia biên soạn, góp ý kiến về dự thảo tiêu chuẩn quốc tế, dự thảo tiêu chuẩn khu vực; tham gia thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng;
c) Tham gia hoạt động tư vấn, phổ biến tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn khác;
d) Tham gia xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật khi được yêu cầu.
Điều 17. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia
1. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia đối với dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng được quy định như sau:
a) Căn cứ kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia đã được phê duyệt, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ triển khai xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia;
b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức lấy ý kiến rộng rãi, công khai của tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; tổ chức hội nghị chuyên đề với sự tham gia của các bên có liên quan để góp ý về dự thảo. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày; trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường thì thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn;
c) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ nghiên cứu tiếp thu ý kiến của tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, lập hồ sơ dự thảo và chuyển cho Bộ Khoa học và Công nghệ để tổ chức thẩm định;
d) Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại
đ) Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định nhất trí với dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tiêu chuẩn quốc gia;
e) Trong trường hợp ý kiến thẩm định không nhất trí với dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi ý kiến thẩm định cho bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia để hoàn chỉnh. Sau khi nhận được dự thảo đã được hoàn chỉnh, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản này. Trường hợp không đạt được sự nhất trí giữa hai bên, Bộ Khoa học và Công nghệ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia đối với dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do tổ chức, cá nhân đề nghị được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân biên soạn dự thảo tiêu chuẩn hoặc đề xuất tiêu chuẩn sẵn có để đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét;
b) Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia biên soạn dự thảo tiêu chuẩn quốc gia trên cơ sở dự thảo do tổ chức, cá nhân đề nghị; tổ chức lấy ý kiến rộng rãi, công khai của tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo; tổ chức hội nghị chuyên đề với sự tham gia của các bên có liên quan để góp ý về dự thảo. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày; trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường thì thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn;
c) Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia nghiên cứu tiếp thu ý kiến của tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn quốc gia và lập hồ sơ dự thảo trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét;
d) Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại
3. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia đối với dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng được quy định như sau:
a) Căn cứ kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia đã được phê duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia tương ứng xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại
4. Chính phủ quy định cụ thể hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia.
Điều 18. Nội dung thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
1. Sự phù hợp của tiêu chuẩn với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
2. Sự phù hợp của tiêu chuẩn với quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật, cam kết quốc tế có liên quan, yêu cầu hài hoà với tiêu chuẩn quốc tế.
3. Tính thống nhất, đồng bộ trong hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, việc tuân thủ nguyên tắc đồng thuận và hài hoà lợi ích của các bên có liên quan.
4. Việc tuân thủ các yêu cầu nghiệp vụ, trình tự, thủ tục xây dựng tiêu chuẩn quốc gia.
Điều 19. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức rà soát tiêu chuẩn quốc gia định kỳ ba năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ ngày tiêu chuẩn được công bố.
2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại
3. Việc huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện trên cơ sở kết quả rà soát tiêu chuẩn quốc gia hoặc đề nghị huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức, cá nhân.
Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia và công bố huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia sau khi có ý kiến nhất trí bằng văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.
Điều 20. Xây dựng, công bố tiêu chuẩn cơ sở
1. Tiêu chuẩn cơ sở do người đứng đầu tổ chức quy định tại
2. Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên thành tựu khoa học và công nghệ, nhu cầu và khả năng thực tiễn của cơ sở. Khuyến khích sử dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài làm tiêu chuẩn cơ sở.
3. Tiêu chuẩn cơ sở không được trái với quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật có liên quan.
4. Trình tự, thủ tục xây dựng, công bố tiêu chuẩn cơ sở thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 21. Xuất bản và phát hành tiêu chuẩn
1. Bộ Khoa học và Công nghệ giữ quyền xuất bản và phát hành tiêu chuẩn quốc gia.
2. Cơ quan đại diện của Việt Nam tham gia tổ chức quốc tế, tổ chức khu vực về tiêu chuẩn thực hiện việc xuất bản, phát hành tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực theo quy định của tổ chức đó.
Việc xuất bản, phát hành tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế, tổ chức khu vực mà Việt Nam không là thành viên và tiêu chuẩn nước ngoài được thực hiện theo thoả thuận với tổ chức ban hành tiêu chuẩn đó.
3. Tổ chức công bố tiêu chuẩn cơ sở giữ quyền xuất bản và phát hành tiêu chuẩn cơ sở.
Điều 22. Thông báo, phổ biến tiêu chuẩn quốc gia
Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm sau đây:
1. Thông báo công khai việc công bố tiêu chuẩn quốc gia và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia trong thời hạn ít nhất là ba mươi ngày, kể từ ngày ra quyết định;
2. Chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia;
3. Định kỳ hằng năm phát hành danh mục tiêu chuẩn quốc gia.
Điều 23. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn
1. Tiêu chuẩn được áp dụng trên nguyên tắc tự nguyện.
Toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn cụ thể trở thành bắt buộc áp dụng khi được viện dẫn trong văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật.
2. Tiêu chuẩn cơ sở được áp dụng trong phạm vi quản lý của tổ chức công bố tiêu chuẩn.
Điều 24. Phương thức áp dụng tiêu chuẩn
1. Tiêu chuẩn được áp dụng trực tiếp hoặc được viện dẫn trong văn bản khác.
2. Tiêu chuẩn được sử dụng làm cơ sở cho hoạt động đánh giá sự phù hợp.
Điều 25. Nguồn kinh phí xây dựng tiêu chuẩn
1. Nguồn kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước cấp theo dự toán ngân sách hằng năm được duyệt;
b) Các khoản hỗ trợ tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
c) Các nguồn thu hợp pháp khác.
2. Nguồn kinh phí xây dựng tiêu chuẩn cơ sở do tổ chức, cá nhân tự trang trải và được tính là chi phí hợp lý.
3. Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia.
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VÀ ÁP DỤNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Điều 26. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật
Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam bao gồm:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, ký hiệu là QCVN;
2. Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, ký hiệu là QCĐP.
Điều 27. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật
1. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được quy định như sau:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tổ chức xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công quản lý;
b) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Chính phủ quy định việc xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mang tính liên ngành và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan thuộc Chính phủ.
2. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương được quy định như sau:
a) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương để áp dụng trong phạm vi quản lý của địa phương đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương và yêu cầu cụ thể về môi trường cho phù hợp với đặc điểm về địa lý, khí hậu, thuỷ văn, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Quy chuẩn kỹ thuật địa phương được ban hành sau khi được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 28. Loại quy chuẩn kỹ thuật
1. Quy chuẩn kỹ thuật chung bao gồm các quy định về kỹ thuật và quản lý áp dụng cho một lĩnh vực quản lý hoặc một nhóm sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình.
2. Quy chuẩn kỹ thuật an toàn bao gồm:
a) Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn sinh học, an toàn cháy nổ, an toàn cơ học, an toàn công nghiệp, an toàn xây dựng, an toàn nhiệt, an toàn hóa học, an toàn điện, an toàn thiết bị y tế, tương thích điện từ trường, an toàn bức xạ và hạt nhân;
b) Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn dược phẩm, mỹ phẩm đối với sức khoẻ con người;
c) Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến vệ sinh, an toàn thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chế phẩm sinh học và hoá chất dùng cho động vật, thực vật.
3. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu về chất lượng môi trường xung quanh, về chất thải.
4. Quy chuẩn kỹ thuật quá trình quy định yêu cầu về vệ sinh, an toàn trong quá trình sản xuất, khai thác, chế biến, bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa.
5. Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ quy định yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong dịch vụ kinh doanh, thương mại, bưu chính, viễn thông, xây dựng, giáo dục, tài chính, khoa học và công nghệ, chăm sóc sức khoẻ, du lịch, giải trí, văn hoá, thể thao, vận tải, môi trường và dịch vụ trong các lĩnh vực khác.
Điều 29. Quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
1. Quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật bao gồm quy hoạch, kế hoạch năm năm và kế hoạch hằng năm được lập trên cơ sở sau đây:
a) Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
b) Yêu cầu quản lý nhà nước;
c) Đề nghị của tổ chức, cá nhân.
2. Quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan có liên quan tổ chức xây dựng, thông báo công khai để lấy ý kiến rộng rãi trước khi phê duyệt.
Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật phê duyệt quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật và thông báo công khai quy hoạch, kế hoạch đó trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày phê duyệt.
3. Trong trường hợp cần thiết, quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của thủ trưởng cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật. Việc sửa đổi, bổ sung quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 30. Căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn kỹ thuật được xây dựng dựa trên một hoặc những căn cứ sau đây:
1. Tiêu chuẩn quốc gia;
2. Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài;
3. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;
4. Kết quả đánh giá, khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám định.
Điều 31. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
1. Đề nghị, góp ý kiến về quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
2. Biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật để đề nghị cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật xem xét, ban hành.
3. Tham gia biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật theo đề nghị của cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
4. Góp ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 32. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật
1. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được quy định như sau:
a) Căn cứ kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật đã được phê duyệt, cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định tại
b) Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tổ chức lấy ý kiến rộng rãi, công khai của tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; tổ chức hội nghị chuyên đề với sự tham gia của các bên có liên quan để góp ý về dự thảo. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày; trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường thì thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn theo quyết định của cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nghiên cứu tiếp thu ý kiến của tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, lập hồ sơ dự thảo sau khi đã thống nhất ý kiến với bộ, ngành có liên quan về nội dung và chuyển cho Bộ Khoa học và Công nghệ để tổ chức thẩm định;
d) Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại
đ) Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoàn chỉnh dự thảo và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có ý kiến nhất trí của cơ quan thẩm định. Trường hợp không nhất trí với ý kiến thẩm định, cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương được quy định như sau:
a) Căn cứ kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật đã được phê duyệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
b) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức lấy ý kiến rộng rãi, công khai của tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương; tổ chức hội nghị chuyên đề với sự tham gia của các bên có liên quan để góp ý về dự thảo. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày; trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường thì thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu tiếp thu ý kiến của tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương, lập hồ sơ dự thảo và gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
d) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
3. Chính phủ quy định cụ thể hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 33. Nội dung thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Sự phù hợp của quy chuẩn kỹ thuật với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế có liên quan;
2. Tính thống nhất, đồng bộ trong hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
3. Việc tuân thủ các yêu cầu nghiệp vụ, trình tự, thủ tục xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 34. Hiệu lực thi hành quy chuẩn kỹ thuật
1. Quy chuẩn kỹ thuật có hiệu lực thi hành sau ít nhất sáu tháng, kể từ ngày ban hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khỏe, an toàn, môi trường, hiệu lực thi hành quy chuẩn kỹ thuật có thể sớm hơn theo quyết định của cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có hiệu lực thi hành trong phạm vi cả nước; quy chuẩn kỹ thuật địa phương có hiệu lực thi hành trong phạm vi quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật đó.
Điều 35. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật
1. Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật tổ chức rà soát quy chuẩn kỹ thuật định kỳ năm năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ ngày ban hành.
2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại
3. Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật theo trình tự sau đây:
a) Trên cơ sở kết quả rà soát hoặc đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tổ chức lập hồ sơ huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; xem xét hồ sơ và quyết định huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Trên cơ sở kết quả rà soát hoặc đề nghị của tổ chức, cá nhân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức lập hồ sơ huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật địa phương; xem xét hồ sơ và quyết định huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật địa phương sau khi có ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
Điều 36. Thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật
1. Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm sau đây:
a) Thông báo công khai việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn ít nhất là ba mươi ngày, kể từ ngày ra quyết định;
b) Tổ chức phổ biến, hướng dẫn và triển khai áp dụng quy chuẩn kỹ thuật;
c) Gửi văn bản quy chuẩn kỹ thuật đến Bộ Khoa học và Công nghệ để đăng ký;
d) Xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ phát hành định kỳ hằng năm danh mục quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 37. Trách nhiệm áp dụng quy chuẩn kỹ thuật
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm áp dụng quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
2. Trong quá trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời hoặc kiến nghị với cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật những vấn đề vướng mắc, những nội dung chưa phù hợp để xem xét, xử lý.
Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
Điều 38. Nguyên tắc, phương thức áp dụng quy chuẩn kỹ thuật
1. Quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng bắt buộc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động kinh tế - xã hội khác.
2. Quy chuẩn kỹ thuật được sử dụng làm cơ sở cho hoạt động đánh giá sự phù hợp.
Điều 39. Nguồn kinh phí xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
1. Nguồn kinh phí xây dựng quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước cấp theo dự toán ngân sách hằng năm được duyệt;
b) Các khoản hỗ trợ tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
Chương IVĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Điều 40. Yêu cầu cơ bản đối với đánh giá sự phù hợp
1. Bảo đảm thông tin công khai, minh bạch cho các bên có liên quan về trình tự, thủ tục đánh giá sự phù hợp.
2. Bảo mật thông tin, số liệu của tổ chức được đánh giá sự phù hợp.
3. Không phân biệt đối xử đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hoặc nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình.
4. Trình tự, thủ tục đánh giá sự phù hợp phải hài hoà với quy định của tổ chức quốc tế có liên quan.
Điều 41. Hình thức đánh giá sự phù hợp
1. Việc đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật do tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện hoặc tổ chức, cá nhân công bố sự phù hợp tự thực hiện.
2. Đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn được thực hiện tự nguyện theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân dưới hình thức thử nghiệm, giám định, chứng nhận hợp chuẩn và công bố hợp chuẩn.
3. Đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện bắt buộc theo yêu cầu quản lý nhà nước dưới hình thức thử nghiệm, giám định, chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
Điều 42. Yêu cầu đối với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật dùng để đánh giá sự phù hợp
Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật dùng để đánh giá sự phù hợp phải quy định đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý cụ thể có thể đánh giá được bằng các phương pháp và phương tiện hiện có ở trong nước hoặc nước ngoài.
1. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy là dấu hiệu chứng minh sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Dấu hợp chuẩn được cấp cho sản phẩm, hàng hoá sau khi sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận hợp chuẩn.
3. Dấu hợp quy được cấp cho sản phẩm, hàng hoá sau khi sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
Mục 2. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN
1. Chứng nhận hợp chuẩn được thực hiện theo thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp quy định tại
2. Tiêu chuẩn dùng để chứng nhận hợp chuẩn là tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài đáp ứng yêu cầu quy định tại
Điều 45. Công bố hợp chuẩn
1. Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của mình.
2. Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn phải đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp chuẩn
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp chuẩn có các quyền sau đây:
a) Lựa chọn tổ chức chứng nhận sự phù hợp;
b) Được cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã được chứng nhận hợp chuẩn;
c) Sử dụng dấu hợp chuẩn trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói của sản phẩm, hàng hoá, trong tài liệu về sản phẩm, hàng hoá đã được chứng nhận hợp chuẩn;
d) Khiếu nại về kết quả chứng nhận hợp chuẩn, vi phạm của tổ chức chứng nhận sự phù hợp đối với hợp đồng chứng nhận hợp chuẩn.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp chuẩn có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với tiêu chuẩn dùng để chứng nhận hợp chuẩn;
b) Thể hiện đúng các thông tin đã ghi trong giấy chứng nhận hợp chuẩn trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói của sản phẩm, hàng hóa, trong tài liệu về đối tượng đã được chứng nhận hợp chuẩn;
c) Thông báo cho tổ chức chứng nhận sự phù hợp khi có sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn dùng để chứng nhận hợp chuẩn;
d) Trả chi phí cho việc chứng nhận hợp chuẩn.
Mục 3. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Chứng nhận hợp quy được thực hiện bắt buộc đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường thuộc đối tượng quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Quy chuẩn kỹ thuật dùng để chứng nhận hợp quy là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương đáp ứng yêu cầu quy định tại
3. Bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại
4. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định thực hiện chứng nhận hợp quy theo phương thức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 48. Công bố hợp quy
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng phải áp dụng quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định theo quy định tại
2. Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy có các quyền sau đây:
a) Lựa chọn tổ chức chứng nhận sự phù hợp đã được chỉ định theo quy định tại
b) Được cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã được chứng nhận hợp quy;
c) Sử dụng dấu hợp quy trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói của sản phẩm, hàng hoá, trong tài liệu về sản phẩm, hàng hoá đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy;
d) Khiếu nại về kết quả chứng nhận hợp quy, vi phạm của tổ chức chứng nhận sự phù hợp đối với hợp đồng chứng nhận hợp quy.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
b) Thể hiện đúng các thông tin đã ghi trong giấy chứng nhận hợp quy, bản công bố hợp quy trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói của sản phẩm, hàng hoá, trong tài liệu về đối tượng đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy;
c) Cung cấp tài liệu chứng minh việc bảo đảm sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức chứng nhận sự phù hợp;
d) Tạm dừng việc cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Trả chi phí cho việc chứng nhận hợp quy.
Điều 50. Các tổ chức chứng nhận sự phù hợp
1. Đơn vị sự nghiệp hoạt động dịch vụ kỹ thuật.
2. Doanh nghiệp.
3. Chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 51. Điều kiện hoạt động của tổ chức chứng nhận sự phù hợp
Tổ chức chứng nhận sự phù hợp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có bộ máy tổ chức và năng lực đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với tổ chức chứng nhận sự phù hợp;
2. Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế;
3. Đăng ký hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 52. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức chứng nhận sự phù hợp
1. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp có các quyền sau đây:
a) Cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật;
b) Giao quyền sử dụng dấu hợp chuẩn hoặc dấu hợp quy cho tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hoá đã được chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy;
c) Thu hồi giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc giấy chứng nhận hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp chuẩn hoặc dấu hợp quy đã cấp.
2. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy theo lĩnh vực đã đăng ký trên cơ sở hợp đồng ký kết với tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận;
b) Bảo đảm tính khách quan và công bằng trong hoạt động chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy; không được thực hiện hoạt động tư vấn cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận;
c) Bảo mật các thông tin thu thập được trong quá trình tiến hành hoạt động chứng nhận;
d) Giám sát đối tượng đã được chứng nhận nhằm bảo đảm duy trì sự phù hợp của đối tượng đã được chứng nhận với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của mình;
e) Thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc thu hồi giấy chứng nhận và quyền sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy.
Mục 5. CÔNG NHẬN, THỪA NHẬN LẨN NHAU
1. Hoạt động công nhận được tiến hành đối với các tổ chức sau đây:
a) Phòng thử nghiệm;
b) Phòng hiệu chuẩn;
d) Tổ chức giám định.
2. Căn cứ để tiến hành hoạt động công nhận là tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
3. Hoạt động công nhận do tổ chức công nhận quy định tại
Điều 54. Tổ chức công nhận
1. Tổ chức công nhận là đơn vị sự nghiệp khoa học thực hiện đánh giá, công nhận năng lực của các tổ chức quy định tại
2. Tổ chức công nhận phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có bộ máy tổ chức và năng lực đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với tổ chức công nhận; được tổ chức công nhận quốc tế hoặc tổ chức công nhận khu vực thừa nhận;
b) Hoạt động phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với tổ chức công nhận;
c) Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế;
d) Hoạt động độc lập, khách quan.
3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tổ chức và hoạt động của tổ chức công nhận.
Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức công nhận
1. Tổ chức công nhận có các quyền sau đây:
a) Cấp chứng chỉ công nhận cho tổ chức quy định tại
b) Thu hồi chứng chỉ công nhận.
2. Tổ chức công nhận có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện việc công nhận trên cơ sở đề nghị công nhận của tổ chức, cá nhân;
b) Bảo đảm tính khách quan và công bằng trong hoạt động công nhận; không được thực hiện hoạt động tư vấn cho tổ chức đề nghị công nhận quy định tại
c) Bảo mật các thông tin thu thập được trong quá trình tiến hành hoạt động công nhận;
d) Giám sát tổ chức được công nhận nhằm bảo đảm duy trì năng lực của tổ chức được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của mình.
Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được công nhận
1. Tổ chức được công nhận có các quyền sau đây:
b) Khiếu nại về kết quả công nhận, vi phạm của tổ chức công nhận đối với cam kết thực hiện việc công nhận;
c) Tổ chức chứng nhận sự phù hợp quy định tại
2. Tổ chức được công nhận có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm bộ máy tổ chức và năng lực đã được công nhận phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng;
b) Duy trì hệ thống quản lý phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng;
c) Bảo đảm tính khách quan, công bằng trong hoạt động đánh giá sự phù hợp;
d) Tổ chức chứng nhận sự phù hợp quy định tại
đ) Trả chi phí cho việc công nhận.
Điều 57. Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau
1. Thoả thuận thừa nhận lẫn nhau bao gồm:
a) Việc Việt Nam và các quốc gia, vùng lãnh thổ thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp của nhau được thực hiện theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Việc tổ chức đánh giá sự phù hợp của Việt Nam và tổ chức đánh giá sự phù hợp của các quốc gia, vùng lãnh thổ thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp của nhau được thực hiện trên cơ sở thoả thuận giữa các bên.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan tổ chức thực hiện các thoả thuận thừa nhận lẫn nhau quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương VTRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN VÀ LĨNH VỰC QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Điều 58. Trách nhiệm của Chính phủ
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm sau đây:
b) Xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và tổ chức thực hiện văn bản đó;
c) Thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia; tổ chức xây dựng và công bố tiêu chuẩn quốc gia thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia; hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn quốc gia; hướng dẫn xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở; hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài;
d) Thẩm định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; hướng dẫn xây dựng quy chuẩn kỹ thuật; tổ chức xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
đ) Quản lý và hướng dẫn hoạt động đánh giá sự phù hợp;
e) Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật; tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
g) Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
h) Tổ chức và quản lý hoạt động của mạng lưới quốc gia thông báo và hỏi đáp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp;
i) Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướng dẫn thực hiện pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; thực hiện thống kê về lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật;
k) Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 60. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
1. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan;
d) Quản lý việc xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương; cho ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
đ) Quản lý hoạt động công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy;
e) Thực hiện thống kê về hoạt động xây dựng, ban hành, áp dụng quy chuẩn kỹ thuật do mình ban hành;
g) Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
h) Tuyên truyền, phổ biến, tổ chức hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
i) Kiểm tra, thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
k) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng và trình cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan;
c) Tổ chức xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; hướng dẫn xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương; cho ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
đ) Tuyên truyền, phổ biến, tổ chức hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
e) Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
g) Kiểm tra, thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
h) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 61. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
1. Đề xuất kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; tổ chức lập và thực hiện kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
2. Ban hành và hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
3. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cần thiết cho hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật của địa phương.
4. Tổ chức thực hiện và tuyên truyền, giáo dục pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
5. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 62. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường.
2. Công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
3. Bảo đảm sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn đã công bố.
Điều 63. Trách nhiệm của hội, hiệp hội
1. Tham gia ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
2. Phổ biến, tuyên truyền, tập huấn kiến thức cho hội viên; cung cấp thông tin cần thiết về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật cho hội viên và cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
THANH TRA, XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT KHIẾU NÂI, TỐ CÁO VÀ TRANH CHẤP VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN VÀ LĨNH VỰC QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Điều 64. Thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
1. Thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật là thanh tra chuyên ngành.
2. Việc thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
3. Chính phủ quy định cụ thể về tổ chức và hoạt động của thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 65. Xử lý vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
1. Người có hành vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, đình chỉ hoạt động; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 66. Khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại với cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền về quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền mà mình cho là trái pháp luật hoặc về hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền đối với hành vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 68. Giải quyết tranh chấp về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
Nhà nước khuyến khích các bên có tranh chấp về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật giải quyết tranh chấp thông qua hoà giải; trường hợp không hoà giải được thì các bên có quyền khởi kiện tại toà án hoặc trọng tài theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 69. Điều khoản chuyển tiếp
1. Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành đã được ban hành theo Pháp lệnh chất lượng hàng hoá năm 1999 và theo luật, pháp lệnh khác được xem xét, chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Chính phủ quy định việc chuyển đổi tiêu chuẩn ngành thành tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định tại khoản 1 Điều này và việc chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 2 Điều này.
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006.
| CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
- 1Quyết định 25/2006/QĐ-BXD ban hành Định mức dự toán xây dựng công trình Phần Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 3Lệnh công bố Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 4Thông báo số 587/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Trần Doãn Thọ tại cuộc họp về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật xe gắn máy cho người khuyết tật do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 25/2006/QĐ-BXD ban hành Định mức dự toán xây dựng công trình Phần Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 4Hiến pháp năm 1992
- 5Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 6Lệnh công bố Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 7Thông báo số 587/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Trần Doãn Thọ tại cuộc họp về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật xe gắn máy cho người khuyết tật do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Nghị định 54/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 9Nghị định 80/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 10Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 11Nghị định 78/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
- 12Thông tư 26/2019/TT-BKHCN quy định về chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Nghị định 126/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử
- 14Thông tư 11/2021/TT-BKHCN hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Thông tư 10/2023/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 26/2019/TT-BKHCN hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738:2001 về Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1858:1986 về trứng gà tươi - thương phẩm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 43:1993 về dung sai và lắp ghép của các kích thước lớn hơn 3150 đến 10000 mm
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3219:1979 về Công nghệ chế biến chè -Thuật ngữ và định nghĩa
- 20Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-55:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 21Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-56:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống ngô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 22Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-57:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lạc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 23Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-58:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 24Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 41:2011/BTNMT về đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 25Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-65:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 26Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-59:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống khoai tây do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 27Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-60:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống khoai lang do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 28Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 06:2010/BXD về an toàn cháy cho nhà và công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 29Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-66:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ngô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 30Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-67:2011/BNNPTNT về về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lạc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 31Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-68:2011/BNNPTNT về về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 32Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-69:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống khoai tây do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 33Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-70:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cà chua do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 34Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-06:2009/BNNPTNT về cơ sở chế biến cà phê – điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 35Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-5:2011 về bệnh động vật - quy trình chuẩn đoán - phần 5: bệnh tiên mao trùng
- 36Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8551:2010 về cây trồng – phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
- 37Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-11:2009/BNNPTNT về chợ cá - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 38Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-12:2009/BNNPTNT về cảng cá - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 39Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-13:2009/BNNPTNT về tàu cá - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 40Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-14:2009/BNNPTNT về cơ sở sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thủy sản – điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 41Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-61:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống sắn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 42Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-62:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu xanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 43Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-63:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống cà chua do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 44Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-64:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống ớt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 45Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8299:2009 về công trình thủy lợi - yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế cửa van, khe van bằng thép
- 46Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8301:2009 về công trình thủy lợi - máy đóng mở kiểu vít - yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt, nghiệm thu
- 47Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8639:2011 về công trình thủy lợi – máy bơm nước – yêu cầu kỹ thuật và phương pháp khảo nghiệm các thông số máy bơm
- 48Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8547:2011 về giống cây trồng - phương pháp kiểm tra tính đúng giống và độ thuần của lô hạt giống
- 49Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8548:2011 về hạt giống cây trồng - phương pháp kiểm nghiệm
- 50Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8549:2011 về củ giống khoai tây - phương pháp kiểm nghiệm
- 51Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8550:2011 về giống cây trồng - phương pháp kiểm định ruộng giống
- 52Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8811:2011 về hạt giống cải củ - yêu cầu kỹ thuật
- 53Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8812:2011 về hạt giống cải bắp - yêu cầu kỹ thuật
- 54Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8813:2011 về hạt giống su hào - yêu cầu kỹ thuật
- 55Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989 (E)) về xi măng - phương pháp thử - xác định thời gian đông kết và độ ổn định
- 56Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5971:1995 (ISO 6767:1990) về Không khí xung quanh - Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit - Phương pháp tetracloromercurat (TCM)/pararosanilin
- 57Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4048:2011 về chất lượng đất - phương pháp xác định độ ẩm và hệ số khô kiệt
- 58Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8679:2011 về mắm tôm
- 59Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8477:2010 về công trình thủy lợi - yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế
- 60Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5519:1991 (ST SEV 5808:1986) về bia - Quy tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 61Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6817-2001 (ISO 5721: 1989)
- 62Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6503−1:1999 (ISO 11042 - 1 : 1996) về Tuốc bin khí - Sự phát tán khí thải - Phần 1: Đo và đánh giá
- 63Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6503−2:1999 (ISO 11042 - 2 : 1996) về Tuốc bin khí - Sự phát tán khí thải - Phần 2: Quan trắc giám sát phát thải tự động
- 64Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8680:2011 về sứa ướp muối phèn
- 65Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8681:2011 về nhuyễn thể hai mảnh vỏ đông lạnh
- 66Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8682:2011 về surimi đông lạnh
- 67Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8542:2010 về thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng bacitracin kẽm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 68Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8543:2010 về thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng tylosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 69Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8544:2010 về thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng clotetracyclin, oxytetracyclin và tetracyclin bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao
- 70Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8557:2010 về phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số
- 71Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8558:2010 về phân bón - Phương pháp xác định clorua hòa tan trong nước
- 72Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8559:2010 về phân bón - Phương pháp xác định phốt pho hữu hiệu
- 73Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8560:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu
- 74Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8561:2010 về phân bón - Phương pháp xác định axit humic và axit fulvic
- 75Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8562:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali tổng số
- 76Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8563:2010 về phân bón - Phương pháp xác định phốt pho tổng số
- 77Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8564:2010 về phân bón vi sinh vật - Phương pháp xác định hoạt tính cố định nitơ của vi khuẩn nốt sần cây họ đậu
- 78Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8565:2010 về phân bón vi sinh vật - Phương pháp xác định hoạt tính phân giải phốt phát của vi sinh vật
- 79Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8566:2010 về phân bón vi sinh vật - Phương pháp đánh giá hoạt tính đối kháng nấm gây bệnh vùng rễ cây trồng cạn
- 80Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8478:2010 về công trình thủy lợi – Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế
- 81Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8748:2011 về thịt và sản phẩm thịt - Phương pháp xác định dư lượng tetracyclin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 82Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8481:2010 về công trình đê điều – Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình
- 83Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-84:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống bông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 84Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-85:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống thuốc lá vàng sấy do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 85Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-86:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa Lily do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 86Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-87:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa chuột do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 87Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-88:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống su hào do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 88Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-89:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa cúc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 89Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-90:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa đồng tiền do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 90Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-91:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa hấu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 91Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-92:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cải bắp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 92Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-93:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống dưa chuột do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 93Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-94:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống su hào do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 94Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-95:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa hồng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 95Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-96:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ớt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 96Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-97:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cà rốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 97Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04-04:2012/BNNPTNT về công trình thủy lợi - Khoan nổ mìn đào đá - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 98Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04-05:2012/BNNPTNT về công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 99Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04-05:2011/BNNPTNT về công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế
- 100Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5936:1995 (IEC 540 : 1982) về cáp và dây dẫn điện - Phương pháp thử cách điện và vỏ bọc (Hợp chất dẻo và nhựa chịu nhiệt)
- 101Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6610-6:2000 (IEC 227-6 : 1985, With Amendment 1 : 1997) về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 6. Cáp dùng cho thang máy và cáp dùng cho các mối nối di động được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 102Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1749:1986 về vải dệt thoi - Phương pháp lấy mẫu để thử chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 103Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1781:1976 về Len mịn - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 104Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1784:1976 về Len - Phương pháp thử được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 105Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1795:1993 về Đay tơ - Phân hạng chất lượng được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 106Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2242:1977 về Quốc kỳ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Cờ may bằng vải được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 107Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4184:1986 về Nguyên liệu dệt - Xơ bông - Phương pháp xác định tỷ lệ tạp chất và khuyết tật được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 108Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4897:1989 (ISO 3572 : 1976) Vải dệt thoi - Kiểu dệt - Định nghĩa và các thuật ngữ chung và các kiểu dệt cơ bản được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 109Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5241:1990 về Chỉ khâu - Phương pháp xác định đường kính trên dụng cụ đo độ dày được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 110Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5242:1990 về Chỉ khâu - Phương pháp xác định độ xoắn cân bằng được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 111Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5364:1991 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ không đều trên máy USTER được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 112Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5442:1991 về vật liệu dệt - Sợi dệt - Phương pháp xác định khuyết tật trên máy USTER được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 113Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5443:1991 về chỉ bông được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 114Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5787:1994 về Vật liệu dệt sợi - Phương pháp xác định độ bền đứt con sợi được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 115Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5796:1994 về Vải dệt kim - Phương pháp xác định độ bền nén thủng và độ giãn phồng khi nén bằng quả cầu được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 116Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5799:1994 về vải và sản phẩm dệt kim - Phương pháp xác định chiều dài vòng sợi chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 117Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5800:1994 về Vải và sản phẩm dệt kim - Phương pháp xác định sự xiên lệch hàng vòng và cột vòng được chuyển đổi năm 2008
- 118Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5813:1994 về Sợi Acrylic chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 119Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5823:1994 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu đối với ánh sáng nhân tạo, dùng đèn thuỷ ngân cao áp chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 120Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7130:2002 (ISO 11640 : 1993) về Da - Phương pháp xác định độ bền màu - Độ bền màu với các chu kỳ chà xát qua lại chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 121Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8487:2010 về Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác định độ thấm xuyên
- 122Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8486:2010 về Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định kích thước lỗ lọc bằng phép thử sàng ướt
- 123Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8485:2010 về Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định cường độ chịu kéo và độ giãn dài
- 124Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8484:2010 về Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định sức bền kháng thủng bằng phép thử rơi côn
- 125Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8483:2010 về Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dẫn nước
- 126Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8482:2010 về Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khả năng chịu tia cực tím, nhiệt độ và độ ẩm
- 127Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1750:1986 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ ẩm chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 128Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1753:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định mật độ sợi chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 129Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1754:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ bền kéo đứt và độ giãn đứt chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 130Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4876:1989 về Sợi, dây và lưới nghề cá - Danh mục chỉ tiêu chất lượng được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 131Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 168:1991 (CODEX STAN 115-1981) về Đồ hộp rau - Dưa chuột dầm dấm chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 132Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4842:1989 (ISO 1991/1 : 1982) về Rau - Tên gọi - Danh mục đầu chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 133Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4891:1989 (ISO 927:1982) về Gia vị - Xác định hàm lượng chất ngoại lai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 134Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8662:2011 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định kali dễ tiêu
- 135Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8661:2011 về Chất lượng đất - Xác định phospho dễ tiêu - Phương pháp Olsen
- 136Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8660:2011 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định kali tổng số
- 137Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8867:2011 về áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu bằng cần đo võng Benkelman
- 138Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8866:2011 về Mặt đường ô tô - Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát - Thử nghiệm
- 139Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8865:2011 về Mặt đường ô tô - Phương pháp đo và đánh giá xác định độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI
- 140Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8864:2011 về Mặt đường ô tô - Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3,0 mét
- 141Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8862:2011 về Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính
- 142Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-12:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định độ ổn định còn lại của bê tông nhựa
- 143Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-10:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định độ rỗng cốt liệu
- 144Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-9:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định độ rỗng dư
- 145Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-8:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hệ số độ chặt lu lèn
- 146Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-7:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ góc cạnh của cát
- 147Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-6:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ chảy nhựa
- 148Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-5:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định tỷ trọng khối, khối lượng thể tích của bê tông nhựa đã đầm nén
- 149Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-4:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định tỷ trọng lớn nhất, khối lượng riêng của bê tông nhựa ở trạng thái rời
- 150Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-3:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định thành phần hạt
- 151Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-2:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định hàm lượng nhựa bằng phương pháp chiết sử dụng máy quay li tâm
- 152Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-1:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall
- 153Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8819:2011 về Mặt đường bê tông nhựa nóng - Yêu cầu thi công và nghiệm thu
- 154Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-14:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 14: Xác định khối lượng thể tích
- 155Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-13:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 13: Xác định khả năng trộn lẫn với nước
- 156Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-12:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 12: Nhận biết nhũ tương nhựa đường axit phân tách chậm
- 157Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-11:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 11: Nhận biết nhũ tương nhựa đường axit phân tách nhanh
- 158Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-10:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 10: Thử nghiệm bay hơi
- 159Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-9:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 9: Thử nghiệm chưng cất
- 160Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-8:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định độ dính bám và tính chịu nước
- 161Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-7:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 7: Thử nghiệm trộn với xi măng
- 162Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-6:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ khử nhũ
- 163Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-4:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định lượng hạt quá cỡ (Thử nghiệm sàng)
- 164Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-3:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ lắng và độ ổn định lưu trữ
- 165Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-2:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định độ nhớt Saybolt Furol
- 166Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-1:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- 167Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8810:2011 về Đường cứu nạn ô tô - Yêu cầu Thiết kế
- 168Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8809:2011 về Mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu
- 169Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8742:2011 về cây trồng - Xác định nitrat và nitrit bằng phương pháp so màu
- 170Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8741:2011 về Vi sinh vật nông nghiệp - Phương pháp bảo quản ngắn hạn
- 171Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8569:2010 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định các cation bazơ trao đổi - Phương pháp dùng amoni axetat
- 172Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8568:2010 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định dung lượng cation trao đổi (CEC) - Phương pháp dùng amoni axetat
- 173Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8567:2010 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định thành phần cấp hạt
- 174Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9030:2011 về Bê tông nhẹ- Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Phương pháp thử
- 175Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8863 : 2011 về Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu
- 176Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8858:2011 về móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô – Thi công và nghiệm thu
- 177Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9029:2011 về Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp – Yêu cầu kỹ thuật
- 178Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8857:2011 về Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên - Vật liệu, thi công và nghiệm thu
- 179Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-15:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định độ dính bám với cốt liệu tại hiện trường
- 180Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7545:2005 về Giầy, ủng cao su - Ủng bằng cao su lưu hoá chống xăng, dầu, mỡ chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 181Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7544:2005 về Giầy, ủng cao su - Ủng bằng cao su lưu hóa chống axít, kiềm chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 182Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2226:1977 về Ống cao su dùng cho máy bơm nước chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 183Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2227:1977 về Ống cao su dẫn nước và không khí nén chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 184Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2228:1977 về Ống cao su dẫn khí axetylen chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 185Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4500:1988 về Chất dẻo - Yêu cầu chung khi thử cơ lý chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 186Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4504:1988 về Chất dẻo - Phương pháp xác định khối lượng riêng được chuyển đổi 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 187Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4509:2006 (ISO 37 : 2005) về Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định các tính chất ứng suất – giãn dài khi kéo chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 188Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5513:1991 (ST SEV 738 : 1977) về Chai lọ thủy tinh dùng cho đồ hộp chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 189Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6043:1995 (ISO 2703 : 1973) về Ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chôn dưới đất để dẫn nhiên liệu khí - Hệ mét - Yêu cầu kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 190Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6140:1996 (ISO 6992 : 1986) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống - Hàm lượng có thể chiết ra được cadimi và thuỷ ngân chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 191Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6549:1999 (ISO 11621 : 1997) về Chai chứa khí - Quy trình thay đổi khí chứa chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 192Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4040:1985 về Đồ hộp nước quả - Phương pháp thử độ chảy quy định chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 193Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4998:1989 (ISO 6541:1981) về Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp Scharrer cải tiến chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 194Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7482:2005 (ISO 13770 : 1997) về Chai chứa khí bằng hợp kim nhôm - Yêu cầu trong sử dụng để tránh làm nứt cổ và vỏ chai chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 195Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7481-2:2005 (ISO 11116-2: 1999) về Chai chứa khí ren côn 17 E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Đặc tính kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 196Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7481-1:2005 (ISO 11116-1: 1999) về Chai chứa khí ren côn 17 E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Đặc tính kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 197Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7332:2006 ( ASTM D 4815-04) về Xăng – Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu Tert-amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc khí chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 198Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6293:1997 (ISO 32 : 1977) về Chai chứa khí - Chai chứa khí dùng trong y tế - Ghi nhãn để nhận biết khí chứa chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 199Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4403:2011 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định độ chua trao đổi và nhôm trao đổi
- 200Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1849:1976 về Dây thép cacbon thấp chất lượng chuyển đổi năm 2008
- 201Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1022:1992 về Sinh vật phẩm - Phương pháp kiểm tra tính vô khuẩn chuyển đổi năm 2008 do Bộ Y tế ban hành
- 202Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1824:1993 về Dây kim loại - Phương pháp thử kéo chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 203Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1847:1976 về Dây thép tròn kéo nguội - Cỡ, thông số, kích thước chuyển đổi năm 2008
- 204Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1848:1976 về Dây thép kết cấu cácbon chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 205Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1853:1976 về Phôi thép cán từ thép cácbon thông thường và thép hợp kim thấp - Yêu cầu kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 206Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1854:1976 về Phôi thép cán từ thép cacbon chất lượng - Hợp kim trung bình và hợp kim cao - Yêu cầu kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 207Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4380:1992 về Tôm thịt đông lạnh - Yêu cầu kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 208Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5842:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng thanh hình tròn, vuông, sáu cạnh - Sai lệch kích thước và hình dạng chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 209Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7524:2006 (CODEX STAN 36 :1981, REV.1 : 1995) về Cá đông lạnh nhanh chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 210Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7525:2006 (CODEX STAN 189 - 1993) về Vây cá mập khô chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 211Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9004:2000 (ISO 9004 : 2000) về Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 212Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4153:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định photpho
- 213Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9283:2012 về Phân bón - Xác định molipden và sắt tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 214Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9284:2012 về Phân bón - Xác định Canxi tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 215Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9285:2012 về Phân bón - Xác định Magie tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 216Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9286:2012 về Phân bón - Xác định đồng tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 217Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9287:2012 về Phân bón - Xác định Coban tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 218Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9288:2012 về Phân bón - Xác định Mangan tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 219Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9289:2012 về Phân bón - Xác định kẽm tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 220Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9290:2012 về Phân bón - Xác định chì tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không ngọn lửa)
- 221Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9291:2012 về Phân bón - Xác định Cadimi tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện (không ngọn lửa)
- 222Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9292:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định axít tự do
- 223Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9293:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định Biuret trong phân urê
- 224Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9294:2012 về Phân bón - Xác định Cacbon tổng số bằng phương pháp Walkley -Black
- 225Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9295:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định Nitơ hữu hiệu
- 226Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9296:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định lưu huỳnh tổng số bằng phương pháp khối lượng
- 227Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9297:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm
- 228Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5729:2012 về Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu và thiết kế
- 229Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8635:2011 về công trình thủy lợi - Ống xi phông kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo và kiểm tra
- 230Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8636:2011 về công trình thủy lợi - Đường ống áp lực bằng thép - Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo và lắp đặt
- 231Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8637:2011 về công trình thủy lợi - Máy bơm nước - Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt và nghiệm thu
- 232Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8638:2011 về công trình thủy lợi - Máy bơm nước - Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa máy bơm chìm
- 233Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8640:2011 về công trình thủy lợi - Máy đóng mở kiểu cáp - Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu
- 234Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8641:2011 về Công trình thủy lợi - Kỹ thuật tưới tiêu nước cho cây lương thực và cây thực phẩm
- 235Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8642:2011 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật thi công hạ chìm ống xi phông kết cấu thép
- 236Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8643:2011 về Công trình thủy lợi - Cấp hạn hán đối với nguồn nước tưới và cây trồng được tưới
- 237Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8644:2011 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật khoan phụt vữa gia cố đê
- 238Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8645:2011 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật khoan phụt xi măng vào nền đá
- 239Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8646:2011 về Công trình thủy lợi - Phun phủ kẽm bảo vệ bề mặt kết cấu thép và thiết bị cơ khí - Yêu cầu kỹ thuật
- 240Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9150:2012 về Công trình thủy lợi – Cầu máng vỏ mỏng xi măng lưới thép – Yêu cầu thiết kế
- 241Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9157:2012 về Công trình thủy lợi - Giếng giảm áp - Yêu cầu thi công và kiểm tra nghiệm thu
- 242Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9158:2012 về Công trình thủy lợi - Công trình tháo nước - Phương pháp tính toán khí thực
- 243Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9159:2012 về Công trình thủy lợi - Khớp nối biến dạng - Yêu cầu thi công và nghiệm thu
- 244Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9160:2012 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế dẫn dòng trong xây dựng
- 245Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9161:2012 về Công trình thủy lợi - Khoan nổ mìn đào đá - Phương pháp thiết kế, thi công và nghiệm thu
- 246Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9162:2012 về Công trình thủy lợi - Đường thi công - Yêu cầu thiết kế
- 247Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9163:2012 về Công trình thủy lợi - Bản vẽ cơ điện - Yêu cầu về nội dung
- 248Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9170:2012 về Hệ thống tưới tiêu - Yêu cầu kỹ thuật tưới bằng phương pháp phun mưa
- 249Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8925:2012 về Tinh bò sữa, bò thịt – Đánh giá chất lượng
- 250Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9115:2012 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Thi công và nghiệm thu
- 251Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5545:1991 về Vàng và hợp kim vàng - Phương pháp thử tỷ trọng chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 252Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9253:2012 về Giá bảo quản tài liệu lưu trữ
- 253Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9252:2012 về Hộp bảo quản tài liệu lưu trữ
- 254Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9251:2012 về Bìa hồ sơ lưu trữ
- 255Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9116:2012 về Cống hộp bê tông cốt thép
- 256Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9114:2012 về Sản phẩm bê tông ứng lực trước - Yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chấp nhận
- 257Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9113:2012 về Ống bê tông cốt thép thoát nước
- 258Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 259Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2683:2012 về Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu
- 260Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4195:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định - Khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm
- 261Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4196:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm
- 262Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4197:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm
- 263Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4200:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm
- 264Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4201:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm
- 265Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4202:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định khối lượng thể tích trong phòng thí nghiệm
- 266Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9350:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp phóng xạ xác định độ ẩm và độ chặt của đất tại hiện trường
- 267Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9351:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường - Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
- 268Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9352:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh
- 269Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9354:2012 về Đất xây dựng - Phương pháp xác định môđun biến dạng tại hiện trường bằng tấm nén phẳng
- 270Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9355:2012 về Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm thoát nước
- 271Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9360:2012 về Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học
- 272Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9363:2012 về Khảo sát cho xây dựng - Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng
- 273Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9395:2012 về Cọc khoan nhồi - Thi công và nghiệm thu
- 274Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9397:2012 về Cọc - Kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ
- 275Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4447:2012 về Công tác đất - Thi công và nghiệm thu
- 276Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9400:2012 về Nhà và công trình xây dựng dạng thấp - Xác định độ nghiêng bằng phương pháp trắc địa
- 277Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9401:2012 về Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình
- 278Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9402:2012 chỉ dẫn kỹ thuật công tác khảo sát địa chất công trình cho xây dựng vùng Các-tơ
- 279Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9403:2012 về Gia cố nền đất yếu - Phương pháp trụ đất xi măng
- 280Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9361:2012 về công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu
- 281Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9362:2012 về Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình
- 282Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9364:2012 về Nhà cao tầng - Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công
- 283Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9393:2012 về Cọc - Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục
- 284Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9394:2012 về đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu
- 285Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9396:2012 về Cọc khoan nhồi - Xác định tính đồng nhất của bê tông - Phương pháp xung siêu âm
- 286Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9398:2012 về Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung
- 287Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9399:2012 về Nhà và công trình xây dựng - Xác định chuyển dịch ngang bằng phương pháp trắc địa
- 288Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6934:2001 về Sơn tường - Sơn nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 289Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9137:2012 về Công trình thủy lợi - Thiết kế đập bê tông và bê tông cốt thép
- 290Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4118:2012 về Công trình thủy lợi - Hệ thống tưới tiêu - Yêu cầu thiết kế
- 291Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9143:2012 về Công trình thủy lợi - Tính toán đường viền thấm dưới đất của đập trên nền không phải là đá
- 292Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9144:2012 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế âu tàu
- 293Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9165:2012 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật đắp đê
- 294Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9168:2012 về Công trình thủy lợi - Hệ thống tưới tiêu - Phương pháp xác định hệ số tưới lúa
- 295Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7562:2005 (ISO/IEC 17799 : 2000) về Công nghệ thông tin - Mã thực hành quản lý an ninh thông tin do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 296Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9139:2012 về Công trình thủy lợi - Kết cấu bê tông, bê tông cốt thép vùng ven biển - Yêu cầu kỹ thuật
- 297Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9140:2012 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu bảo quản mẫu nõn khoan trong công tác khảo sát địa chất công trình
- 298Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9141:2012 về Công trình thủy lợi - Trạm bơm tưới, tiêu nước - Yêu cầu thiết kế thiết bị động lực và cơ khí
- 299Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9142:2012 về Công trình thủy lợi - Trạm bơm tưới, tiêu nước - Yêu cầu cung cấp điện và điều khiển
- 300Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9145:2012 về Công trình thủy lợi - Quy trình tính toán đường ống dẫn bằng thép
- 301Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9146:2012 về Công trình thủy lợi - Hướng dẫn định kỳ sửa chữa các thiết bị trạm bơm
- 302Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9148:2012 về Công trình thủy lợi - Xác định hệ số thấm của đất đá chứa nước bằng phương pháp hút nước thí nghiệm từ các lỗ khoan
- 303Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9149:2012 về Công trình thủy lợi - Xác định độ thấm nước của đá bằng phương pháp thí nghiệm ép nước vào lỗ khoan
- 304Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9151:2012 về Công trình thủy lợi - Quy trình tính toán thủy lực cống dưới sâu
- 305Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9153:2012 về Công trình thủy lợi - Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm mẫu đất
- 306Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9342:2012 về Công trình bê tông cốt thép toàn khối xây dựng bằng cốp pha trượt - Thi công và nghiệm thu
- 307Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9345:2012 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm
- 308Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9346:2012 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển
- 309Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9347:2012 về Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúc sẵn - Phương pháp thí nghiệm gia tải để đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt
- 310Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9349:2012 về Lớp phủ mặt kết cấu xây dựng - Phương pháp kéo đứt thử độ bám dính bền
- 311Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9356:2012 về Kết cấu bê tông cốt thép - Phương pháp điện từ xác định chiều dày lớp bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông
- 312Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5206:1990 (ST SEV 1718-79) về Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với đối trọng và ổn trọng được chuyển đổi năm 2008
- 313Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5207:1990 (ST SEV 1722-79) về Máy nâng hạ - Cầu Công te nơ - Yêu cầu an toàn được chuyển đổi năm 2008
- 314Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5209:1990 (ST SEV 2689-80) về Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện
- 315Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9033:2011 về Gạch chịu lửa cho lò quay - Kích thước cơ bản
- 316Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9036:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Yêu cầu kỹ thuật
- 317Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9037:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Phương pháp lấy mẫu
- 318Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9038:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Phương pháp xác định thành phần cỡ hạt
- 319Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9152:2012 về Công trình thủy lợi – Quy trình thiết kế tường chắn công trình thủy lợi
- 320Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9202:2012 về Xi măng xây trát
- 321Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9206:2012 về Ðặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế
- 322Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9207:2012 về Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế
- 323Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9334:2012 về Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy
- 324Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9335:2012 về Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy - Xác định cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy
- 325Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9340:2012 về Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu
- 326Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9358:2012 về Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung
- 327Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9377-1:2012 về Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu - Phần 1: Công tác lát và láng trong xây dựng
- 328Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9377-2:2012 về Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu - Phần 2: Công tác trát trong xây dựng
- 329Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9377-3:2012 về Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu - Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng
- 330Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9378:2012 về Khảo sát đánh giá tình trạng nhà và công trình xây gạch đá
- 331Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9379:2012 về Kết cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ bản về tính toán
- 332Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9380:2012 về Nhà cao tầng - Kỹ thuật sử dụng giá treo
- 333Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9381:2012 về Hướng dẫn đánh giá mức độ nguy hiểm của kết cấu nhà
- 334Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9390:2012 về Thép cốt bê tông - Mối nối bằng dập ép ống - Yêu cầu thiết kế thi công và nghiệm thu
- 335Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9391:2012 về Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu
- 336Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9405:2012 về Sơn tường - Sơn nhũ tương – Phương phá xác định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn
- 337Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 66:2013/BGTVT về trạm kiểm tra tải trọng xe do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 338Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8728:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định độ ẩm của đất tại hiện trường
- 339Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5574:2012 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
- 340Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4506:2012 về Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
- 341Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8398:2012 về Tôm biển - Tôm sú giống PL15 - Yêu cầu kỹ thuật
- 342Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8399:2012 về Tôm biển - Tôm sú bố mẹ - Yêu cầu kỹ thuật
- 343Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8719:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định các đặc trưng trương nở của đất trong phòng thí nghiệm
- 344Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8720:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định các đặc trưng co ngót của đất trong phòng thí nghiệm
- 345Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8721:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng thể tích khô lớn nhất và nhỏ nhất của đất rời trong phòng thí nghiệm
- 346Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8722:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định các đặc trưng lún ướt của đất trong phòng thí nghiệm
- 347Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8723:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định hệ số thấm của đất trong phòng thí nghiệm
- 348Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8724:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định góc nghỉ tự nhiên của đất rời trong phòng thí nghiệm
- 349Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8725:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định sức chống cắt của đất hạt mịn mềm yếu bằng thí nghiệm cắt cánh ở trong phòng
- 350Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8726:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định hàm lượng chất hữu cơ của đất trong phòng thí nghiệm
- 351Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8727:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định tổng hàm lượng và hàm lượng các ion thành phần muối hòa tan của đất trong phòng thí nghiệm
- 352Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8729:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng thể tích của đất tại hiện trường
- 353Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8730:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định độ chặt của đất sau đầm nén tại hiện trường
- 354Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8731:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định độ thấm nước của đất bằng thí nghiệm đổ nước trong hố đào và trong hố khoan tại hiện trường
- 355Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8732:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Thuật ngữ và định nghĩa
- 356Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8733:2012 về Đá xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp lấy mẫu, vận chuyển, lựa chọn và bảo quản mẫu đá dùng cho các thí nghiệm trong phòng
- 357Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8734:2012 về Đá xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp phân tích thạch học bằng soi kính lát mỏng để xác định tên đá
- 358Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8735:2012 về Đá xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng riêng của đá trong phòng thí nghiệm
- 359Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8826:2011 về Phụ gia hoá học cho bê tông
- 360Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8828:2011 về Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
- 361Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8825:2011 về Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn
- 362Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9065:2012 về Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bitum
- 363Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9066:2012 về Tấm trải chống thấm trên cơ sở bitum biến tính - Yêu cầu kỹ thuật
- 364Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9067-1:2012 về Tấm trải chống thấm trên cơ sở bitum biến tính - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định tải trọng kéo đứt và độ dãn dài khi đứt
- 365Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9155:2012 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất
- 366Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9156:2012 về Công trình thủy lợi - Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chất công trình tỷ lệ lớn
- 367Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9164:2012 về Công trình thủy lợi - Hệ thống tưới tiêu - Yêu cầu kỹ thuật vận hành hệ thống kênh
- 368Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9167:2012 về Công trình thủy lợi - Đất mặn - Quy trình rửa mặn
- 369Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9171:2012 về Thủy tinh và cát để sản xuất thủy tinh – Quy định chung trong phân tích hóa học
- 370Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9173:2012 về Thủy tinh không màu - Phương pháp xác định hàm lượng sunfua trioxit
- 371Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9178:2012 về Thủy tinh màu - Phương pháp xác định hàm lượng sắt oxit
- 372Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9182:2012 về Thủy tinh màu - Phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng Niken oxit
- 373Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9184:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định hàm lượng Sắt oxit
- 374Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9186:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định hàm lượng Titan đioxit
- 375Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9187:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định độ ẩm
- 376Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9386:2012 về Thiết kế công trình chịu động đất - Phần 1: Quy định chung, tác động động đất và quy định đối với kết cấu nhà – Phần 2: Nền móng, tường chắn và các vấn đề địa kỹ thuật
- 377Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9068:2012 về Vật liệu lọc dạng hạt dùng trong xử lý nước sạch - Yêu cầu kỹ thuật
- 378Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9069:2012 về Vật liệu lọc dạng hạt dùng trong xử lý nước sạch - Phương pháp thử
- 379Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9070:2012 về Ống nhựa gân xoắn HDPE
- 380Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9166:2012 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật thi công bằng biện pháp đầm nén nhẹ
- 381Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9174:2012 về Thủy tinh không màu - Phương pháp xác định hàm lượng sắt oxit
- 382Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9175:2012 về Thủy tinh không màu - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxit
- 383Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9176:2012 về Thủy tinh không màu - Phương pháp xác định hàm lượng canxi oxit và magie oxit
- 384Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9177:2012 về Thủy tinh không màu - Phương pháp xác định hàm lượng natri oxit và kali oxit
- 385Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9179:2012 về Thủy tinh màu - Phương pháp xác định hàm lượng titan dioxit
- 386Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9180:2012 về Thủy tinh màu - Phương pháp xác định hàm lượng đồng oxit
- 387Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9181:2012 về Thủy tinh màu - Phương pháp xác định hàm lượng coban oxit
- 388Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9185:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxit
- 389Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8827:2011 về Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu nghiền mịn
- 390Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9154:2012 về Công trình thủy lợi - Quy trình tính toán đường hầm thủy lợi
- 391Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9188:2012 về Amiăng Crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
- 392Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9189:2012 về Định lượng các khoáng cơ bản trong clanhke xi măng pooc lăng bằng nhiễu xạ tia X theo phương pháp chuẩn trong
- 393Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9203:2012 về Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng
- 394Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9204:2012 về Vữa xi măng khô trộn sẵn không co
- 395Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9205:2012 về Cát nghiền cho bê tông và vữa
- 396Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9208:2012 về Lắp đặt cáp và dây dẫn điện trong các công trình công nghiệp
- 397Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9336:2012 về Bê tông nặng – Phương pháp xác định hàm lượng sunfat
- 398Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9337:2012 về Bê tông nặng – Xác định độ thấm ion clo bằng phương pháp đo điện lượng
- 399Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9338:2012 về Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định thời gian đông kết
- 400Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9339:2012 về Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH
- 401Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9343:2012 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác bảo trì
- 402Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9344:2012 về Kết cấu bê tông cốt thép – Đánh giá độ bền của các bộ phận kết cấu chịu uốn trên công trình bằng phương pháp thí nghiệm chất tải tĩnh
- 403Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9348:2012 về Bê tông cốt thép – Kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn mòn - Phương pháp điện kế
- 404Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9357:2012 về Bê tông nặng – Phương pháp thử không phá hủy - Đánh giá chất lượng bê tông bằng vận tốc xung siêu âm
- 405Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9359:2012 về Nền nhà chống nồm - Thiết kế và thi công
- 406Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9376:2012 về Nhà ở lắp ghép tấm lớn - Thi công và nghiệm thu công tác lắp ghép
- 407Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9382:2012 về Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền
- 408Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9383:2012 về Thử nghiệm khả năng chịu lửa - Cửa đi và cửa chắn ngăn cháy
- 409Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9384:2012 về Băng chứa nước dùng trong mối nối công trình xây dựng – Yêu cầu sử dụng
- 410Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9392:2012 về Thép cốt bê tông - Hàn hồ quang
- 411Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9404:2012 về Sơn xây dựng - Phân loại
- 412Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9406:2012 về Sơn – Phương pháp không phá huỷ xác định chiều dày màng sơn khô
- 413Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9486:2013 về Phân bón - Phương pháp lấy mẫu
- 414Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-120:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống cải bắp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 415Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-121:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống dưa hấu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 416Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-122:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống nho do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 417Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-123:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống bông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 418Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-131:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống mía do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 419Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-147:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống dâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 420Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-124:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 421Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64: 2013/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 422Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 65:2013/BGTVT về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 423Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5575 : 2012 về Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế
- 424Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9190:2012 về vật liệu cacbua silic - Phương pháp phân tích hóa học
- 425Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9191:2012 về Đá vôi - Phương pháp phân tích hóa học
- 426Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9211:2012 về Chợ -Tiêu chuẩn thiết kế
- 427Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9255:2012 (ISO 9836:2011) về tiêu chuẩn tính năng trong tòa nhà - Định nghĩa, phương pháp tính các chỉ số diện tích và không gian
- 428Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9301:2013 về Cây giống bơ - Yêu cầu kỹ thuật
- 429Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9385:2012 (BS 6651:1999) về chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
- 430Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9487:2012 về Quy trình điều tra, lập bản đồ đất tỷ lệ trung bình và lớn
- 431Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2097:1993 về Sơn - Phương pháp cắt xác định độ bám dính của màng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 432Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6166:2002 về Phân bón vi sinh vật cố định nitơ
- 433Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6168:2002 về chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo
- 434Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6963:2001 về Rung động và chấn động - Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp - Phương pháp đo
- 435Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7494:2005 (ASTM D 140 - 01)
- 436Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8790:2011 về Sơn bảo vệ kết cấu thép – Qui trình thi công và nghiệm thu
- 437Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9031:2011 về Vật liệu chịu lửa - Ký hiệu các đại lượng và đơn vị
- 438Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9032:2011 về Vật liệu chịu lửa - Gạch kềm tính Manhêdi spinel và Manhêdi crôm dùng cho lò quay
- 439Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9034:2011 về Vữa và bê tông chịu axit
- 440Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9039:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Đá vôi
- 441Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9147:2012 về Công trình thủy lợi - Quy trình tính toán thủy lực đập tràn
- 442Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-14:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 14: Xác định độ phát triển của nấm và tảo
- 443Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-13:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 13: Xác định độ thay đổi màu
- 444Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-12:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 12: Xác định độ tạo phấn
- 445Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-11:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 11: Xác định độ tạo vảy và bong tróc
- 446Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-10:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 10: Xác định độ phồng rộp
- 447Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-9:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 9: Xác định độ nứt gãy
- 448Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-8:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 8: Xác định độ rạn nứt
- 449Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-7:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 7: Xác định độ mài mòn
- 450Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-6:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 6: Xác định sự thay đổi độ bóng
- 451Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-5:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 5: Xác định độ bám bụi (sau khi rửa nước)
- 452Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-4:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 4: Xác định độ tích bụi
- 453Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-3:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 3: Xác định độ mất màu
- 454Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-2:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 2: Đánh giá tổng thể bằng phương pháp trực quan
- 455Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-1:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 1: Hướng dẫn đánh giá hệ sơn và lớp phủ trong bảo vệ kim loại
- 456Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9411:2012 về Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế
- 457Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012 về Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế
- 458Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8792:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại - Phương pháp thử mù muối
- 459Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9321:2012 về Máy làm đất - Phương pháp xác định trọng tâm
- 460Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4252:2012 về Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công
- 461Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6141:2003 (ISO 4065 : 1996) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Bảng chiều dày thông dụng của thành ống do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 462Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9278:2012 về Cà phê quả tươi - Yêu cầu kỹ thuật
- 463Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9326:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo thời gian dịch chuyển của bộ phận công tác
- 464Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7469:2005 (ISO 11932 : 1996) về An toàn bức xạ - Đo hoạt độ vật liệu rắn được coi như chất thải không phóng xạ để tái chế, tái sử dụng hoặc chôn cất
- 465Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3742:1982 về Mặt nạ và bán mặt nạ lọc độc công nghiệp - Hộp lọc - Phương pháp xác định thời gian có tác dụng bảo vệ của hộp lọc đối với cacbon oxit
- 466Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7490:2005 về Ecgônômi - Bàn ghế học sinh tiểu học và trung học cơ sở - Yêu cầu về kích thước cơ bản theo chỉ số nhân trắc học của học sinh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 467Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7491:2005 về Ecgônômi - Bố trí bàn ghế học sinh trong phòng học do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 468Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9366-1:2012 về Cửa đi, cửa sổ - Phần 1: Cửa gỗ
- 469Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9366-2:2012 về Cửa đi cửa sổ - Phần 2: Cửa kim loại
- 470Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4260:2012 về Công trình thể thao - Bể bơi - Tiêu chuẩn thiết kế
- 471Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 175:1995 (ISO 334 : 1992) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung - Phương pháp Eschka do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 472Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4392:1986 về Mạ kim loại - Các phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 473Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6565:2006 về Phương tiện giao thông đường bộ - Khí thải nhìn thấy được (khói) từ động cơ cháy do nén - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 474Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6567:2006 về phương tiện giao thông đường bộ - Động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức sử dụng khí dầu mỏ hoá lỏng và động cơ sử dụng khí thiên nhiên lắp trên ô tô - Yêu cầu và phương pháp thử khí thải ô nhiễm trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 475Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6870:2001 về An toàn bức xạ. - Miễn trừ khai báo, đăng ký và xin giấy phép an toàn bức xạ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 476Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7312:2003 về Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - Khẩu trang có tấm lọc bụi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 477Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8479:2010 về Công trình đê, đập - Yêu cầu kỹ thuật khảo sát mối, một số ẩn họa và xử lý mối gây hại
- 478Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6561:1999 về an toàn bức xạ ion hoá tại các cơ sở X quang y tế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 479Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6423:1998 về vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng bom chì (phương pháp Trauzel) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 480Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5739:1993 về Thiết bị chữa cháy đầu nối do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 481Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 326:1988 về dụng cụ đo dung tích bằng thủy tinh dùng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 482Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2822:1987 về Quặng đất hiếm - Phương pháp xác định hàm lượng tổng đất hiếm oxit, uran oxit và thôri oxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 483Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4374:1986 về Thuốc thử - Phương pháp chuẩn bị các dung dịch chỉ thị do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 484Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5266:1990 về Sản phẩm ong - Phương pháp xác định hàm lượng đường khử tự do do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 485Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4319:2012 về Nhà và công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
- 486Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6158:1996 về đường ống dẫn hơi nước và nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 487Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6159:1996 vê đường ống dẫn hơi nước và nước nóng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 488Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8789:2011 về sơn bảo vệ kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 489Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7359:2003 (ISO 4131 : 1979) về phương tiện giao thông đường bộ - Mã kích thước ô tô con
- 490Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012 về Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế
- 491Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5263:1990 về Sản phẩm ong - Phương pháp xác định hàm lượng nước
- 492Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5733:1993 về Thịt - Phương pháp phát hiện ký sinh trùng
- 493Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5764:1993 về Dụng cụ y tế bằng kim loại - Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử
- 494Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5765:1993 về Kéo y tế - Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử
- 495Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6906:2001 về Thang cuốn và băng chở người - Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt
- 496Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014:2002 (ISO 13853:1998) về An toàn máy - Khoảng cách an toàn để ngăn không cho chân người chạm tới vùng nguy hiểm
- 497Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7167-1:2002 (ISO 7296-1:1991, Amd.1:1996) về Cần trục - Ký hiệu bằng hình vẽ - Phần 1: Quy định chung
- 498Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7167-2:2002 (ISO 7296-2 : 1996) về Cần trục - Ký hiệu bằng hình vẽ - Phần 2: Cần trục tự hành
- 499Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8700:2011 về Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật
- 500Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6413:1998 (ISO 5730 : 1992) về Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ các nồi hơi ống nước)
- 501Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3989:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài - Bản vẽ thi công
- 502Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3990:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Quy tắc thống kê và bảo quản bản chính hồ sơ thiết kế xây dựng
- 503Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4038:2012 về Thoát nước - Thuật ngữ và định nghĩa
- 504Tiêu chuẩn quốc gia
- 505Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4087:2012 về Sử dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung
- 506Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4318:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Sưởi, thông gió - Bản vẽ thi công
- 507Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9111:2011 về Lợn giống ngoại - Yêu cầu kỹ thuật
- 508Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4451:2012 về Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
- 509Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4473:2012 về Máy xây dựng - Máy làm đất - Thuật ngữ và định nghĩa
- 510Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4514:2012 về Xí nghiệp công nghiệp - Tổng mặt bằng - Tiêu chuẩn thiết kế
- 511Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4604:2012 về Xí nghiệp công nghiệp - Nhà sản xuất - Tiêu chuẩn thiết kế
- 512Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4607:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu quy ước trên bản vẽ tổng mặt bằng và mặt bằng thi công công trình
- 513Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4608:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Chữ và chữ số trên bản vẽ xây dựng
- 514Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4613:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kết cấu thép - Ký hiệu quy ước trên bản vẽ
- 515Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4614:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu quy ước các bộ phận cấu tạo ngôi nhà
- 516Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5422:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu đường ống
- 517Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5568:2012 về Điều hợp kích thước theo mô đun trong xây dựng - Nguyên tắc cơ bản
- 518Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5570:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu đường trục và đường nét trong bản vẽ
- 519Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5571:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Bản vẽ xây dựng - Khung tên
- 520Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5572:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Bản vẽ thi công
- 521Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5577:2012 về Rạp chiếu phim - Tiêu chuẩn thiết kế
- 522Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5671:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Hồ sơ thiết kế kiến trúc
- 523Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5681:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Chiếu sáng ngoài nhà - Bản vẽ thi công
- 524Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5686:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Các cấu kiện xây dựng - Ký hiệu quy ước chung
- 525Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5895:2012 (ISO 8560:1986) về Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ xây dựng - Thể hiện các kích thước mô đun, đường và lưới mô đun
- 526Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5896:2012 (ISO 9431:1990) về Bản vẽ xây dựng - Bố trí hình vẽ, chú thích bằng chữ và khung tên trên bản vẽ
- 527Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4037:2012 về Cấp nước - Thuật ngữ và định nghĩa
- 528Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4205:2012 về Công trình thể thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế
- 529Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4529:2012 về Công trình thể thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế
- 530Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4602:2012 về Trường trung cấp chuyên nghiệp - Tiêu chuẩn thiết kế
- 531Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5672:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Hồ sơ thi công - Yêu cầu chung
- 532Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5673:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Cấp thoát nước bên trong - Hồ sơ bản vẽ thi công
- 533Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6080:2012 (ISO 2594:1972) về Bản vẽ xây dựng - Phương pháp chiếu
- 534Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6083:2012 (ISO 7519:1991) về Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ xây dựng - Nguyên tắc chung về trình bày bản vẽ bố cục chung và bản vẽ lắp ghép
- 535Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9210:2012 về Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế
- 536Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1074:1986 về Gỗ tròn – Phân cấp chất lượng theo khuyết tật
- 537Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1076:1986 về Gỗ xẻ - Thuật ngữ và định nghĩa
- 538Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7284-0:2003 (ISO 3098-0 : 1997) về Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – Chữ viết – Phần 0: Yêu cầu chung
- 539Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6336:1998 (ASTM D 2330 : 1988) về Phương pháp thử chất hoạt động bề mặt metylen xanh
- 540Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6150-1:2003 (ISO 161 - 1 : 1996) về Ống nhựa nhiệt dẻo dùng vận chuyển chất lỏng – Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa – Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét
- 541Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7093-1:2003 (ISO 11922-1 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Kích thước và dung sai – Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét
- 542Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2823:1999 (ISO 6140:1991) về Quặng nhôm – Chuẩn bị mẫu
- 543Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6803:2001 (ISO 8685 : 1992) về Quặng nhôm – Quy trình lấy mẫu
- 544Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6808:2001 (ISO 9033 : 1989) về Quặng nhôm – Xác định hàm lượng ẩm quặng đồng
- 545Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6805:2001 (ISO 10226 : 1991) về Quặng nhôm – Phương pháp thực nghiệm kiểm tra độ lệch lấy mẫu
- 546Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3256:1979 về An toàn điện – Thuật ngữ và định nghĩa
- 547Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2245:1999 (ISO 286-2 : 1988) về Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép - Bảng cấp dung sai tiêu chuẩn và sai lệch giới hạn của lỗ và trục
- 548Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6372:1998 về Rung cơ học của máy quay và máy chuyển động tịnh tiến - Yêu cầu cho thiết bị đo cường độ rung
- 549Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6834-3:2001 (ISO 9956 − 3 : 1995) về Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại - Phần 3: Thử quy trình hàn cho hàn hồ quang thép
- 550Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6834-4:2001 (ISO 9956 - 4 : 1995) về Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại - Phần 4: Thử quy trình hàn cho hàn hồ quang đối với nhôm và hợp kim nhôm
- 551Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4628:1988 (ST SEV 1158:1975) về Ren hệ mét cho các chi tiết bằng chất dẻo
- 552Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6819:2001 về Vật liệu chịu lửa chứa Crôm - Phương pháp phân tích hoá học
- 553Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5337:1991 (ST SEV 991-78) về Ăn mòn kim loại – Tính xâm thực ăn mòn khí quyển – Phân loại
- 554Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6927:2001 về Nguyên liệu để sản xuất sản phẩm gốm xây dựng - Thạch anh
- 555Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5128:1990 về Thiết bị đo rung - Thuật ngữ và định nghĩa
- 556Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2253:1977 về Ren côn hệ mét - Kích thước cơ bản và dung sai
- 557Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6438:2005 về Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải
- 558Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-5:1999 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ co, nở phụ sau khi nung
- 559Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-6:1999 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng
- 560Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-3:1999 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định khối lượng thể tích, độ hút nước, độ xốp biểu kiến và độ xốp thực
- 561Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-1:1999 về Vật liệu chịu lửa – Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường
- 562Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-7:2000 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ bền sốc nhiệt
- 563Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4111:1985 về Dụng cụ đo độ dài và góc - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
- 564Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6100:1996 (ISO 5923 : 1984) về Phòng cháy chữa cháy - Chất chữa cháy - Cacbon đioxít
- 565Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5117:1990 (ISO 6590:1983) về Bao gói - Bao đựng bằng giấy - Thuật ngữ và kiểu
- 566Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-4:1999 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ chịu lửa
- 567Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7578-2:2006 (ISO 6336-2 : 1996) về Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 2: Tính toán độ bền bề mặt (tiếp xúc)
- 568Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7578-3:2006 (ISO 6336-3 : 1996) về Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 3: Tính toán độ bền uốn của răng
- 569Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6866:2001 về An toàn bức xạ - Giới hạn liều đối với nhân viên bức xạ và dân chúng
- 570Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7302-2:2003 (ISO 15534-2 : 2000) về Thiết kế ecgônômi đối với an toàn máy - Phần 2: Nguyên tắc xác định các kích thước yêu cầu đối với các vùng thao tác
- 571Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7302-3:2003 (ISO 15534-3 : 2000) về Thiết kế ecgônômi đối với an toàn máy - Phần 3: Số liệu nhân trắc
- 572Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1 : 2003) về An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận
- 573Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8786:2011 về Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ nước - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 574Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8787:2011 về Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ dung môi - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 575Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4685:1989 về Huyết áp kế - Quy trình kiểm định
- 576Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7583-1:2006 (ISO 129-1:2004) về Bản vẽ kỹ thuật - Ghi kích thước và dung sai - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 577Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6668:2000 về Thuốc lá điếu - Xác định chu vi điếu
- 578Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6669:2000 về Thuốc lá điếu đầu lọc - Xác định chiều dài phần thuốc
- 579Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6670:2000 về Thuốc lá điếu đầu lọc - Xác định chiều dài phần đầu lọc
- 580Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6671:2000 về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng bụi trong sợi
- 581Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6672:2000 về Thuốc lá điếu - Xác định tỷ lệ bong hồ
- 582Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6674-2:2000 (ISO 3550-2:1997) về Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - Phần 2: Phương pháp sử dụng hộp lập phương quay
- 583Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7326-1:2003 (IEC 60950-1 : 2001) về Thiết bị công nghệ thông tin - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
- 584Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7391-1:2004 (ISO 10993-1:2003) về Đánh giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 1: Đánh giá và thử nghiệm
- 585Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2 : 2003) về An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 2: Nguyên tắc kỹ thuật
- 586Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7385:2004 (ISO 13851 : 2002) về An toàn máy - Cơ cấu điều khiển hai tay - Khía cạnh chức năng và nguyên tắc thiết kế
- 587Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7300:2003 (ISO 14118 : 2000) về An toàn máy - Ngăn chặn khởi động bất ngờ
- 588Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6844:2001 (ISO/IEC GUIDE 51:1999) về Hướng dẫn việc đề cập khía cạnh an toàn trong tiêu chuẩn
- 589Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7387-1:2004 (ISO 14122-1 : 2001) về An toàn máy - Phương tiện thông dụng để tiếp cận máy - Phần 1: Lựa chọn phương tiện cố định để tiếp cận giữa hai mức
- 590Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7384-100:2004 (ISO/TR 13849-100:2000) về An toàn máy - Bộ phận an toàn liên quan của hệ thống điều khiển - Phần 100: Hướng dẫn sử dụng và ứng dụng TCVN 7384-1
- 591Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7565:2005 về Quy phạm thiết bị nâng trên các phương tiện thuỷ nội địa
- 592Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2014/BCT về An toàn trong sản xuất thuốc nổ công nghiệp bằng thiết bị di động
- 593Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5523:1991 (ST SEV 5806-86) về Sản phẩm thực phẩm - Phương pháp đếm số vi khuẩn gây nhầy chủng Leuconostoc
- 594Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4775:1989 (ST SEV 899 : 1978) về Quặng và quặng tinh kim loại mầu - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
- 595Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7556-1:2005 (BS EN 1948-1 : 1997) về Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 1: Lấy mẫu
- 596Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7556-2:2005 (BS EN 1948 -2 : 1997) về Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 2: Chiết và làm sạch
- 597Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7556-3:2005 (BS EN 1948 - 3 : 1997) về Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 3: Định tính và định lượng
- 598Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6988:2006 (CISPR 11:2004) về Thiết bị tần số Rađiô dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế (ISM) - Đặc tính nhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo
- 599Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6068:2004 về Xi măng poóc lăng bền sunphat - Phương pháp xác định độ nở sunphat
- 600Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8797:2011 về Đậu xanh hạt
- 601Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7456:2004 về Kính xây dựng - Kính cốt lưới thép
- 602Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2248:1977 về Ren hệ mét - Kích thước cơ bản
- 603Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7538-1:2006 (ISO 10381-1:2002) về Chất lượng đất - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu
- 604Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-17:2003 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị
- 605Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5136:1990 (ST SEV 541 : 1977) về Tiếng ồn - Các phương pháp đo - Yêu cầu chung
- 606Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9112:2011 về Trạm sản xuất tinh lợn - Yêu cầu kỹ thuật
- 607Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5127:1990 (ST SEV 2602 : 1980) về Rung cục bộ - Giá trị cho phép và phương pháp đánh giá
- 608Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2943:1979 về Ống và phụ tùng bằng gang - ống gang miệng bát - Kích thước cơ bản
- 609Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2944:1979 về Ống và phụ tùng bằng gang - Miệng bát gang - Kích thước cơ bản
- 610Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1805:1976 Truyền động bánh răng trụ Mô đun nhỏ - Prôfin gốc và Dung sai
- 611Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7515:2005 (ISPM No.4 : 1996 có sửa đổi) về Yêu cầu để thiết lập các vùng không nhiễm dịch hại
- 612Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7516:2005 (ISPM No.6 : 1998, có sửa đổi) về Hướng dẫn giám sát dịch hại
- 613Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7517:2005 (ISPM No.8 : 1998 , có sửa đổi) về Xác định tình trạng dịch hại trong một vùng
- 614Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5705:1993 về Quy tắc ghi kích thước
- 615Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4795:1989 về Bulông, vít, vít cấy - Khuyết tật bề mặt - Các phương pháp kiểm tra
- 616Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4796:1989 (ST SEV 3682-82) về Đai ốc - Khuyết tật bề mặt và phương pháp kiểm tra
- 617Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4674:1989 về Vít định vị - Cơ tính và phương pháp thử
- 618Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 619Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7379-2:2004 (CISPR 18-2 : 1986) về Đặc tính nhiễu tần số rađiô của đường dây tải điện trên không và thiết bị điện cao áp - Phần 2: Phương pháp đo và quy trình xác định giới hạn
- 620Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4148:1985 về Thép ổ lăn
- 621Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4172:1985 về Ổ lăn - Phương pháp tính tần số quay giới hạn
- 622Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7279-9:2003 về Thiết bị điện dùng trong môi trường khí nổ - Phần 9 : Phân loại và ghi nhãn
- 623Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-2:2006 (IEC 60601-2-2:2002) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-2: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị phẫu thuật cao tần
- 624Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-3:2006 (IEC 60601-2-3:1991, With Amendment 1:1998) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-3: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị điều trị bằng sóng ngắn
- 625Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-5:2006 (IEC 60601-2-5:2000) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-5: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị vật lý trị liệu bằng siêu âm
- 626Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-7:2006 (IEC 60601-2-7:1998) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-7: Yêu cầu riêng về an toàn của bộ nguồn cao áp dùng cho máy X quang chẩn đoán
- 627Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-8:2006 (IEC 60601-2-8 : 1987, With Amendment 1 : 1997) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-8: Yêu cầu riêng về an toàn của máy X quang điều trị hoạt động ở dải điện áp từ 10 kV đến 1 MV
- 628Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-12:2003 (IEC 60601-2-12 : 2001) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-12: Yêu cầu riêng về an toàn đối với máy thở - Máy thở chăm sóc đặc biệt
- 629Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-18:2006 (IEC 60601-2-18:1996, With Amendment 1:2000) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-18: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị nội soi
- 630Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-19:2006 (IEC 60601-2-19:1990, With Amendment 1:1996) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-19: Yêu cầu riêng về an toàn của lồng ấp trẻ sơ sinh
- 631Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-22:2006 (IEC 60601-2-22:1995) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-22: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị chẩn đoán và điều trị bằng laze
- 632Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6421:1998 về Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì
- 633Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6422:1998 về Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định tốc độ nổ
- 634Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6425:1998 về Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khoảng cách truyền nổ
- 635Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6553-1:1999 (ISO 6184-1 : 1985) về Hệ thống phòng nổ - Phần 1: Phương pháp xác định chỉ số nổ của bụi cháy trong không khí
- 636Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6553-2:1999 (ISO 6184-2 : 1985) về Hệ thống phòng nổ - Phần 2: Phương pháp xác định chỉ số nổ của khí cháy trong không khí
- 637Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6553-3:1999 (ISO 6184-3 : 1985) về Hệ thống phòng nổ - Phần 3: Phương pháp xác định chỉ số nổ của hỗn hợp nhiên liệu với không khí trừ hỗn hợp bụi với không khí và khí cháy với không khí
- 638Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5419:1991 (ST SEV 3888-82) về Máy cầm tay - Mức ồn cho phép và yêu cầu chung về phương pháp thử
- 639Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6411:1998 (ISO 4643 : 1992) về Giày ủng bằng chất dẻo đúc - Ủng bằng poly (vinyl clorua) có lót hoặc không có lót dùng chung trong công nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật
- 640Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6424:1998 về Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
- 641Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3656:1981 về Tài liệu công nghệ - Khung tên
- 642Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3658:1981 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày các tài liệu thông dụng
- 643Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6695-1:2000 (ISO/IEC 2382-1 : 1993) về Công nghệ Thông tin - Từ vựng - Phần 1: Các thuật ngữ cơ bản
- 644Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7020:2002 (ISO 11684:1995) về Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có đông cơ - Ký hiệu và hình vẽ mô tả nguy hiểm - Nguyên tắc chung
- 645Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4918:1989 (ISO 602 : 1983) về Than - Xác định thành phần khoáng
- 646Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5061:1990 (ST SEV 1559:1979) về Bột kim loại - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
- 647Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5666:1992 về Sinh vật phẩm - Phương pháp lấy mẫu và lưu mẫu
- 648Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2704:1978 về Mỡ đặc - Phương pháp xác định kiềm tự do và axit hữu cơ tự do
- 649Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3176:1979 về Sản phẩm dầu thẫm - Phương pháp xác định hàm lượng kiềm và axit tan trong nước
- 650Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4275:1986 về Ký hiệu chỉ dẫn trên máy công cụ
- 651Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7586:2006 về Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên
- 652Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2391:1978 về Hệ thuỷ lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống góc không chuyển bậc có vòng mím Pqu 40 MN/m2 (~400 KG/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 653Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3154:1979 về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương pháp xác định thị trường (trường nhìn)
- 654Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4681:1989 về Ren ống hình trụ
- 655Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4337:1994 về Xà lan xăng dầu - Yêu cầu kỹ thuật đo lường
- 656Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2247:1977 về Ren hệ mét - Đường kính và bước ren
- 657Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2251:1977 về Ren hệ mét dùng cho ngành chõ tạo khí cụ - Đường kính và bước ren
- 658Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2252:1977 về Ren hệ mét dùng cho ngành chõ tạo máy khí cụ - Kích thước cơ bản
- 659Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7197:2002 về Thuốc nổ nhũ tương P113 L dùng cho mỏ lộ thiên
- 660Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7191:2002 ( ISO 4866 : 1990 ) về Rung động và chấn động cơ học - Rung động đối với các công trình xây dựng - Hướng dẫn đo rung động và đánh giá ảnh hưởng của chúng đến các công trình xây dựng
- 661Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7210:2002 về Rung động và va chạm – Rung động do phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư
- 662Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7147-1:2002 ( ISO 7086-1 :2000) về Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử
- 663Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5521:1991 (ST SEV 3015-81) về Sản phẩm thực phẩm - Nguyên tắc nuôi cấy vi sinh vật và phương pháp xử lý kết quả kiểm nghiệm vi sinh
- 664Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6816:2001 (ISO/TR 12765 : 1998) về Đo lưu lượng chất lỏng và chất khí trong ống dẫn kín - Phương pháp ứng dụng máy đo lưu lượng siêu âm thời gian đi qua
- 665Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7098:2002 (ISO 3400 : 1997) về Thuốc lá điếu - Xác định alkaloit trong phần ngưng tụ khói - Phương pháp đo phổ
- 666Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6681:2000 (ISO 13276:1997) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định độ tinh khiết của nicotin - Phương pháp khối lượng sử dụng axit tungstosilixic
- 667Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7096:2002 (ISO 3308:2000) về Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Định nghĩa và các điều kiện chuẩn
- 668Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4207:1986 về Bơm – Thuật ngữ và định nghĩa
- 669Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3181:1979 về Dầu bôi trơn - Phương pháp xác định hệ số nhiệt nhớt
- 670Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6815:2001 về Hiệu chuẩn đầu đo lực, đầu đo mômen xoắn kiểu cầu điện trở ứng suất
- 671Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6812:2001 về Đo mômen xoắn và xác định công suất trục truyền động quay bằng kỹ thuật điện trở ứng suất
- 672Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7103:2002 (ISO 2881 : 1992) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng alkaloit - Phương pháp đo phổ
- 673Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7251:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng clorua hoà tan
- 674Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7252:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng nitơ tổng số
- 675Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6689:2000 (ISO 13688 : 1998) về Quần áo bảo vệ - Yêu cầu chung
- 676Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7294-1:2003 (ISO 2768-1 : 1989) về Dung sai chung - Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và kích thước góc không có chỉ dẫn dung sai riêng
- 677Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6307:1997 (ISO/TR 916 : 1968) về Hệ thống lạnh - Phương pháp thử
- 678Tiêu chuẩn quốc gia TCVN9254-1:2012 (ISO 6707-1:2004) về Nhà và công trình dân dụng - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ chung
- 679Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3822:1983 về Tài liệu thiết kế - Yêu cầu chung đối với tài liệu bằng chữ
- 680Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6408:1998 (ISO 2023:1994) về Giầy, ủng cao su - Ủng công nghiệp bằng cao su lưu hoá có lót - Yêu cầu Kỹ thuật
- 681Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6964-1:2001 (ISO 2631-1 : 1997) về Rung động và chấn động cơ học - Đánh giá sự tiếp xúc của con người với rung toàn thân - Phần 1: Yêu cầu chung
- 682Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3740:1982 về Mặt nạ và bán mặt nạ lọc độc công nghiệp. Hộp lọc. Phương pháp xác định thời gian có tác dụng bảo vệ của hộp lọc đối với các chất độc dạng hơi
- 683Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3783:1983 về Thép ống hàn điện và không hàn điện dùng trong công nghiệp chế tạo mô tô, xe đạp
- 684Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6144:2003 (ISO 3127: 1994) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định bộ bền va đập bên ngoài - Phương pháp vòng tuần hoàn
- 685Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6147-1:2003 (ISO 2507-1:1995) về Ống và phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm Vicat - Phần 1: Phương pháp thử chung
- 686Tiêu chuẩn quốc gia TCVN6147-2:2003 (ISO 2507-2:1995) về Ống và phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hoá mềm Vicat -
- 687Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7489:2005 (ISO 10551 : 1995) về Ecgônômi - Ecgônômi môi trường nhiệt - Đánh giá ảnh hưởng của môi trường nhiệt bằng thang đánh giá chủ quan
- 688Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7112:2002 (ISO 7243 : 1989) về Ecgônômi - Môi trường nóng - Đánh giá stress nhiệt đối với người lao động bằng chỉ số WBGT (nhiệt độ cầu ướt)
- 689Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6611-6:2000 (IEC 326-6 : 1980) về Tấm mạch in – Phần 6: Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in cứng nhiều lớp
- 690Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6611-9:2000 (IEC 326-9 : 1997) về Tấm mạch in – Phần 9: Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in uốn được nhiều lớp có các điểm nối xuyên
- 691Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7174:2002 (ISO 12794 : 2000) về Năng lượng hạt nhân - An toàn bức xạ - Liều kế nhiệt phát quang dùng cho cá nhân để đo liều bức xạ các đầu chi và mắt
- 692Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7078-1:2002 (ISO 7503 - 1 : 1988) về An toàn bức xạ - Đánh giá nhiễm xạ bề mặt - Phần 1: Nguồn phát bêta (năng lượng bêta cực đại lớn hơn 0,15 MeV) và nguồn phát anpha
- 693Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7077:2002 (ISO 1757 : 1996) về An toàn bức xạ - Liều kế phim dùng cho cá nhân
- 694Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-0:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 0: Yêu cầu chung
- 695Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7292:2003 (ISO 261 : 1998) về Ren vít hệ mét thông dụng ISO - Vấn đề chung
- 696Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5712:1999 về Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 8-bit
- 697Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6678:2000 (ISO 8454:1995) về Thuốc lá điếu - Xác định cacbon mono oxit trong pha hơi của khói thuốc lá - Phương pháp dùng máy phân tích hồng ngoại không phân tán (NDIR)
- 698Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5959:1995 (EN 45013:1989) về Yêu cầu chung đối với tổ chức chứng nhận chuyên gia
- 699Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4744:1989 về Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các cơ sở cơ khí
- 700Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7508:2005 (EN 12517 : 1998) về Kiểm tra không phá hủy mối hàn - Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ - Mức chấp nhận
- 701Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6778:2006 (ASTM D 525 – 05) về Xăng - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hoá (Phương pháp chu kỳ cảm ứng)
- 702Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4743:1989 về Xử lý thông tin - Mô tả thư mục tài liệu. Yêu cầu chung và quy tắc biên soạn
- 703Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5698:1992 về Hoạt động thông tin tư liệu - Từ và cụm từ viết tắt tiếng nước ngoài dùng trong mô tả thư mục
- 704Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6852-3:2002 (ISO 8178-3:1994) về Động cơ đốt trong kiểu pittông - Đo sự phát thải - Phần 3: Định nghĩa và phương pháp đo khói của khí thải ở chế độ ổn định
- 705Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7154:2002 (ISO 3819:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Cốc thí nghiệm có mỏ
- 706Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1692:1991 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật
- 707Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9437:2012 về Khoan thăm dò địa chất công trình
- 708Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7152:2002 (ISO 7712:1983) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet Pasteur sử dụng một lần
- 709Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3819:1983 về Tài liệu thiết kế. Dạng và tính trọn bộ của tài liệu thiết kế
- 710Tiêu chuẩn quốc gia TCVN3823:1983 về Tài liệu thiết kế. Các tài liệu bằng chữ
- 711Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4396:1986 về Kiểm tra không phá hủy - Phương pháp dùng bột từ
- 712Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7298:2003 (ISO 497: 1973) về Hướng dẫn lựa chọn dãy số ưu tiên và dãy các giá trị quy tròn của số ưu tiên
- 713Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9110:2011 về Giống vật nuôi - Đánh số lợn giống
- 714Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5226:1990 (ISO 556:1990) về Cốc (cỡ hạt lớn hơn 20mm) - Xác định độ bền cơ
- 715Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6869:2001 về An toàn bức xạ - Chiếu xạ y tế - Quy định chung
- 716Tiêu chuẩn quốc gia TCVN3825:1983 về Tài liệu thiết kế. Điều kiện kỹ thuật. Quy tắc lập và trình bày
- 717Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3820:1983 về Tài liệu thiết kế. Các giai đoạn lập
- 718Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6697-1:2000 (IEC 268-1 : 1988) về Thiết bị của hệ thống âm thanh - Phần 1: Quy định chung
- 719Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4486:1988 về Tấm chuẩn độ cứng - Yêu cầu kỹ thuật
- 720Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6143:1996 (ISO 3474:1976) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) - Yêu cầu và phương pháp đo độ đục
- 721Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6248:1997 (ISO 2536:1974) về Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) chịu áp lực - Dãy thông số theo hệ mét - Kích thước của bích
- 722Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6249:1997 (ISO 4132:1979) về Phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) và bằng kim loại dùng cho ống chịu áp lực - Chiều dài nối và kích thước ren - Dãy thông số theo hệ mét
- 723Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6139:1996 (ISO 7676:1990) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) – Phương pháp thử diclorometan
- 724Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7299:2003 (ISO 17 : 1978) về Hướng dẫn sử dụng số ưu tiên và dãy số ưu tiên
- 725Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6305-7:2006 (ISO 6182−7: 2004) về Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống sprinkler tự động - Phần 7: Yêu cầu và phương pháp thử đối với sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR)
- 726Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6305-11:2006 (ISO 6182-11:2003) về Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống sprinkler tự động - Phần 11: Yêu cầu và phương pháp thử đối với giá treo ống
- 727Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6852-6:2002 (ISO 8178 - 6 : 2000) về Động cơ đốt trong kiểu pit tông - Đo sự phát thải - Phần 6: Báo cáo kết quả đo và thử
- 728Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6852-7:2001 (ISO 8178-7:1996) về Động cơ đốt trong kiểu pit tông - Đo chất phát thải - Phần 7: Xác định họ động cơ
- 729Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6734:2000 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Yêu cầu an toàn về kết cấu và sử dụng
- 730Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6084:2012 về Bản vẽ xây dựng - Thể hiện cốt thép bê tông
- 731Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8940:2011 về Chất lượng đất - Xác định phospho tổng số - Phương pháp so màu
- 732Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8941:2011 về Chất lượng đất - Xác định các bon hữu cơ tổng số - Phương pháp Walkley Black
- 733Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6596:2000 về Máy X-quang chẩn đoán thông thường - Khối tạo cao thế, bóng phát tia X, bộ giới hạn chùm tia - Phương pháp thử
- 734Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7328-1:2003 (ISO 13256-1 : 1998) về Bơm nhiệt nguồn nước - Thử và đánh giá tính năng - Phần 1: Bơm nhiệt nước-gió và nước muối-gió
- 735Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-5:2004 (ISO 7176-5:1986) về Xe lăn - Phần 5: Xác định kích thước bao, khối lượng và không gian quay xe
- 736Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7101:2002 (CORESTA 36 : 1994) về Thuốc lá - Xác định nitrat bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
- 737Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9257:2012 về Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
- 738Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4603:2012 về Công trình thể thao - Yêu cầu sử dụng và bảo quản
- 739Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9365:2012 về Nhà văn hóa thể thao - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
- 740Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9947:2013 về Phụ gia thực phẩm – Chất tạo màu – Carmine
- 741Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9256:2012 về Lập hồ sơ kỹ thuật - Từ vựng - Thuật ngữ liên quan đến bản vẽ kỹ thuật: Thuật ngữ chung và các loại bản vẽ
- 742Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9258:2012 về Chống nóng cho nhà ở - Hướng dẫn thiết kế
- 743Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9259-1:2012 về Dung sai trong xây dựng công trình - Nguyên tắc cơ bản để đánh giá và yêu cầu kỹ thuật
- 744Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9260:2012 (ISO 6284:1996) về Bản vẽ xây dựng - Cách thể hiện độ sai lệch giới hạn
- 745Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9261:2012 (ISO 1803:1997) về Xây dựng công trình - Dung sai - Cách thể hiện độ chính xác kích thước – Nguyên tắc và thuật ngữ
- 746Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9259-8:2012 (ISO 3443-8:1989) về Dung sai trong xây dựng công trình – Phần 8: Giám định về kích thước và kiểm tra công tác thi công
- 747Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9310-8:2012 (ISO 8421-8:1990) về Phòng cháy chữa cháy - Từ vựng - Phần 8: Thuật ngữ chuyên dùng cho chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm
- 748Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9310-4: 2012 (ISO 8421-4:1990) về Phòng cháy chữa cháy – Từ vựng – Thiết bị chữa cháy
- 749Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9310-3:2012 (ISO 8421-3:1990) về Phòng cháy chữa cháy - Từ vựng - Phần 3: Phát hiện cháy và báo cháy
- 750Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9311-1:2012 (ISO 834-1:1999) về Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 1 : Yêu cầu chung
- 751Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9311-3:2012 (ISO 834-3:1994) về Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 3: Chỉ dẫn về phương pháp thử và áp dụng số liệu thử nghiệm
- 752Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9311-4:2012 (ISO 834-4:2000) Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng- Phần 4: Yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng chịu tải
- 753Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9311-5:2012(ISO 834-5:2000) về Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 5: Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách nằm ngang chịu tải
- 754Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9311-6:2012 (ISO 834-6:2000) về Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 6: Các yêu cầu riêng đối với dầm
- 755Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9311-7:2012 (ISO 834-7:2000) về Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng- Phần 7: Các yêu cầu riêng đối với cột
- 756Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9311-8:2012 (ISO 834-8:2000) về Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 8 : Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng không chịu tải
- 757Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369 : 2012 về Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết kế
- 758Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5339:1991 (ST SEV 4201:1983) về Bảo vệ ăn mòn trạm thí nghiệm khí hậu – Yêu cầu chung
- 759Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6203 :2012 (ISO 3898:1997) về Cơ sở để thiết kế kết cấu - Các ký hiệu - Ký hiệu quy ước chung
- 760Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6078:2012 (ISO 4172:1991) về Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ xây dựng - Bản vẽ lắp ghép kết cấu chế tạo sẵn
- 761Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6085:2012 (ISO 7437:1990) về Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ xây dựng - Nguyên tắc chung để lập bản vẽ thi công các kết cấu chế tạo sẵn
- 762Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9262-1:2012 (ISO 7976-1:1989) về Dung sai trong xây dựng công trình - Phương pháp đo kiểm công trình và cấu kiện chế sẵn của công trình - Phần 1: Phương pháp và dụng cụ đo
- 763Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9262-2:2012 (ISO 7976-2:1989) về Dung sai trong xây dựng công trình - Phương pháp đo kiểm công trình và cấu kiện chế sẵn của công trình - Phần 2: Vị trí các điểm đo
- 764Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9312:2012 (ISO 9251:1987) về Cách nhiệt - Điều kiện truyền nhiệt và các đặc tính của vật liệu - Từ vựng
- 765Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9313:2012 (ISO 7345:1987) về Cách nhiệt - Các đại lượng vật lý và định nghĩa
- 766Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4498:1988 về Phương tiện bảo vệ tập thể chống bức xạ ion hóa - Yêu cầu kỹ thuật
- 767Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6853:2001 (ISO 2919 : 1999) về An toàn bức xạ - Nguồn phóng xạ kín - Yêu cầu chung và phân loại
- 768Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6854:2001 (ISO 8690 : 1988) về An toàn bức xạ - Tẩy xạ cho các bề mặt bị nhiễm xạ - Phương pháp thử nghiệm và đánh giá tính dễ tẩy xạ
- 769Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6868:2001 về An toàn bức xạ - Quản lý chất thải phóng xạ - Phân loại chất thải phóng xạ
- 770Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6892:2001 (ISO 11934 : 1997) về An toàn bức xạ - Bức xạ Gamma và tia X - Liều kế bỏ túi kiểu tụ điện đọc gián tiếp hoặc trực tiếp
- 771Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7173:2002 (ISO 9271:1992) về An toàn bức xạ - Tẩy xạ các bề mặt bị nhiễm xạ - Thử nghiệm các tác nhân tẩy xạ cho vải
- 772Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7442:2004 (ISO 3925: 1978) về An toàn bức xạ - Chất phóng xạ hở - Xác định và chứng nhận
- 773Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7443:2004 (ISO 9978: 1992) về An toàn bức xạ - Nguồn phóng xạ kín - Phương pháp thử nghiệm rò rỉ
- 774Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7468:2005 (ISO 361 : 1975) về An toàn bức xạ - Dấu hiệu cơ bản về bức xạ ion hoá
- 775Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1468:1985 về Đột
- 776Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1469:1985 về Dũa nhỏ
- 777Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1470:1985 về Mũi nung
- 778Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1473:1985 về Đục rãnh
- 779Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1475:1985 về Đục bằng
- 780Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1476:1985 về Kéo cắt kim loại
- 781Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5129:1990 về Máy cầm tay - Yêu cầu về mức rung
- 782Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6560:2005 về Lò đốt chất thải rắn y tế - Khí thải lò đốt chất thải rắn y tế - Giới hạn cho phép
- 783Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7198:2002 về Thuốc nổ nhũ tương P113 dùng cho mỏ hầm lò không có khí và bụi nổ
- 784Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7196:2002 về Mồi nổ VE-05A - Yêu cầu kỹ thuật
- 785Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6633:2000 về Dây dẫn tín hiệu nổ - Phương pháp thử
- 786Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6632:2000 về Dây dẫn tín hiệu nổ - Yêu cầu kỹ thuật
- 787Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6631:2000 về Kíp nổ vi sai phi điện - Phương pháp thử
- 788Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8718:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định các đặc trưng tan rã của đất trong phòng thí nghiệm
- 789Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8409:2012 về Quy trình đánh giá đất sản xuất nông nghiệp
- 790Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8798:2011 về Vừng hạt
- 791Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8799:2011 về Sản phẩm từ đậu tương – Xác định protein tan trong kali hydroxit 0,2%
- 792Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8801:2011 về Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ protein và nitơ phi protein
- 793Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5054:1990 về Kim loại - Phương pháp thử chồn
- 794Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6630:2000 về Kíp nổ vi sai phi điện - Yêu cầu kỹ thuật
- 795Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-2A:2001 (IEC 34-2A : 1974) về Máy điện quay - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm để xác định tổn hao và hiệu suất của máy điện quay (không kể máy điện dùng cho xe kéo) - Đo tổn hao bằng phương pháp nhiệt lượng
- 796Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7507:2005 (EN 970 : 1997) về Kiểm tra không phá huỷ mối hàn nóng chảy - Kiểm tra bằng mắt thường
- 797Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8665:2011 về Sợi quang dùng cho mạng viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 798Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8673:2011 về Máy laser chiếu ngoài - Các thông số về quang
- 799Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8672:2011 về Máy điều trị điện tần số thấp - Thông số xung điện
- 800Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8671:2011 về Máy điều trị từ trường tần số thấp - Thông số xung điện
- 801Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7555:2005 (ISO 830:1999) về Công tenơ vận chuyển - Từ vựng
- 802Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8420:2010 về Công trình thủy lợi - Tính toán thủy lực công trình xả kiểu hở và xói lòng dẫn bằng đá đo dòng phun
- 803Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5436:2006 về Sản phẩm sứ vệ sinh - Phương pháp thử
- 804Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6741:2000 (ISO 917 : 1989) về Máy nén lạnh - Phương pháp thử
- 805Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7553:2005 (ISO 668 : 1995) về Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Phân loại, kích thước và khối lượng danh định
- 806Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5593:2012 về Công tác thi công tòa nhà - Sai số hình học cho phép
- 807Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8393:2012 về Vật liệu lưới khai thác thủy sản - Sợi, dây và lưới tấm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 808Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8394:2012 về Lưới kéo đôi tầng đáy nhóm tàu từ 250CV đến 400 CV - Thông số kích thước cơ bản, kỹ thuật lắp ráp và kỹ thuật đánh bắt
- 809Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8397:2012 về Lưới chụp mực - Thông số kích thước cơ bản, kỹ thuật lắp ráp và kỹ thuật đánh bắt
- 810Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8396:2012 về Lưới rê ba lớp khai thác cá nước ngọt - Thông số kích thước cơ bản, kỹ thuật lắp ráp và kỹ thuật đánh bắt
- 811Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8395:2012 về Lưới rê ba lớp khai thác mực nang - Thông số kích thước cơ bản, kỹ thuật lắp ráp và kỹ thuật đánh bắt
- 812Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5766:1993 về Dao y tế - Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử
- 813Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6730-1:2000 về Vật cản tia X - Tấm cao su chì
- 814Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6733:2000 về Bàn mổ đa năng
- 815Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7181:2002 về Bàn tiểu phẫu
- 816Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7182:2002 về Đèn mổ - Yêu cầu kỹ thuật
- 817Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7184-1:2004 (ISO 10079-1 : 1999) về Máy hút y tế - Phần 1: Máy hút dùng điện - Yêu cầu an toàn
- 818Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7184-2:2002 (ISO 10079-2:1999) về Máy hút y tế - Phần 2: Máy hút thủ công
- 819Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7009-1:2002 (ISO 9703-1:1992) về Tín hiệu báo động trong chăm sóc gây mê và hô hấp - Phần 1: Tín hiệu báo động bằng hình ảnh
- 820Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7009-2:2002 (ISO 9703-2:1994) về Tín hiệu báo động trong chăm sóc gây mê và hô hấp - Phần 2: Tín hiệu báo động bằng âm thanh
- 821Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7009-3:2002 (ISO 9703-3:1998) về Tín hiệu báo động trong chăm sóc gây mê và hô hấp - Phần 3: Hướng dẫn ứng dụng các báo động
- 822Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7010-3:2002 (ISO 10651-3:1997) về Máy thở dùng trong y tế - Phần 3: Yêu cầu riêng đối với máy thở dùng cấp cứu và vận chuyển bệnh nhân
- 823Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5190:1990 (ST SEV 3006 : 1981) về Băng con lăn - Thông số và kích thước cơ bản
- 824Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5184:1990 (ST SEV 500-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy khoan
- 825Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5185:1990 (ST SEV 540-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy tiện
- 826Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5186:1990 ( ST SEV 576-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy phay
- 827Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5187:1990 (ST SEV 577-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy doa ngang
- 828Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5188:1990 (ST SEV 578-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy bào, xọc và chuốt
- 829Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5189:1990 (ST SEV 3126-81) về Máy cắt đột liên hợp - Độ chính xác
- 830Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7157:2002 (ISO 4799 : 1978) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bộ ngưng tụ
- 831Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7158:2002 (ISO 4800:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Phễu chiết và phễu chiết nhỏ giọt
- 832Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7431:2004 (ISO 720 : 1985) về Thuỷ tinh - Độ bền nước của hạt thuỷ tinh ở 121 độ C - Phương pháp thử và phân cấp
- 833Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7577-2:2006 (ISO 1328-2 : 1997) về Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng – Phần 2: Định nghĩa và các giá trị cho phép của sai lệch hỗn hợp hướng kính và độ đảo hướng kính
- 834Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6768-1:2000 (IEC 574-1 : 1977) về Thiết bị và hệ thống nghe-nhìn, video và truyền hình - Phần 1: Quy định chung
- 835Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7144-6:2002 (ISO 3046-6:1991) về Động cơ đốt trong kiểu pittông - Đặc tính - Phần 6: Chống vượt tốc
- 836Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8290:2009 (ISO 8598 : 1996) về Quang học và dụng cụ quang học - Máy đo tiêu cự
- 837Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7147-2:2002 (ISO 7086-2 : 2000) về Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 2: Giới hạn cho phép
- 838Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7420-1:2004 (ISO 15489-1:2001) về Thông tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 1: Yêu cầu chung
- 839Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1474:1985 về Ê tô tay
- 840Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7576-1:2006 (ISO 4548-1: 1997) về Động cơ đốt trong - Bộ lọc dầu bôi trơn toàn phần - Phần 1: Phương pháp thử xác định độ sụt áp lưu lượng
- 841Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7576-2:2006 (ISO 4548-2: 1997) về Động cơ đốt trong - Bộ lọc dầu bôi trơn toàn phần - Phần 2: Phương pháp thử đặt tính của van thoát dầu
- 842Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7576-3:2006 (ISO 4548-3: 1997) về Động cơ đốt trong - Bộ lọc dầu bôi trơn toàn phần - Phần 3: Phương pháp thử độ bền chịu sụt áp cao và nhiệt độ tăng
- 843Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7576-5:2006 (ISO 4548-5: 1990) về Động cơ đốt trong - Bộ lọc dầu bôi trơn toàn phần - Phần 5: Thử thủy lực và khởi động giả định
- 844Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7576-7:2006 (ISO 4548-7: 1990) về Động cơ đốt trong - Bộ lọc dầu bôi trơn toàn phần - Phần 7: Thử mỏi do rung
- 845Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7420-2:2004 (ISO/TR 15489-2:2001) về Thông tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 2: Hướng dẫn
- 846Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7485:2005 (ASTM D 56-02A) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Tag
- 847Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6618:2000 về Axit photphoric thực phẩm và axit phosphoric kỹ thuật - Yêu cầu kỹ thuật
- 848Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4370:1986 về Ổ lăn - Đũa trụ ngắn
- 849Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7284-5:2005 (ISO 3098-5:1997) về Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm - Chữ viết - Phần 5: Bảng chữ cái Latinh, chữ số và dấu dùng cho hệ thống CAD
- 850Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1023:1991 về Thuốc và dụng cụ y tế - Phương pháp thử vô khuẩn
- 851Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7395-1:2004 về Phòng sạch sử dụng trong y tế - Phần 1: Phân loại, thiết kế, xây dựng và chạy thử
- 852Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7546:2005 về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phân loại các yếu tố nguy hiểm và có hại
- 853Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7187:2002 (CISPR 19 : 1983) về Hướng dẫn sử dụng phương pháp thay thế để đo bức xạ của lò vi sóng ở tần số lớn hơn 1 GHz
- 854Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7022:2002 về Trạm y tế cơ sở - Yêu cầu thiết kế
- 855Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7552-1:2005 (ISO 1496-1 : 1990) về Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 1: Công te nơ thông dụng vận chuyển hàng thông thường
- 856Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7554:2005 (ISO 1161 – 1984) về Công tenơ vận tải loạt 1 - Bộ phận định vị ở góc - Đặc tính kỹ thuật
- 857Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7418:2004 (ASTM D 1322 - 02) về Nhiên liệu tuốc bin hàng không - Phương pháp xác định chiều cao ngọn lửa không khói
- 858Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7419:2004 (ASTM D 3242-01) về Nhiên liệu tuốc bin hàng không - Phương pháp xác định axit tổng
- 859Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6693:2000 (ISO 9150:1988) về Quần áo bảo vệ - Xác định diễn thái của vật liệu khi các giọt nhỏ kim loại nóng chảy bắn vào
- 860Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9906:2013 Công trình thủy lợi – Cọc xi măng đất thi công theo phương pháp Jet Grouting – Yêu cầu thiết kế thi công và nghiệm thu cho xử lý nền đất yếu
- 861Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5399:1991 về Vàng - Phương pháp phân tích hấp thụ nguyên tử
- 862Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5398:1991 (ST SEV 5398-91) về Vàng - Phương pháp phân tích phát xạ nguyên tử
- 863Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5006:1989 (ISO 3631:1978) về Quả của giống cam quýt - Hướng dẫn bảo quản
- 864Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7113-2:2002 (ISO 10075-2 : 1996) về Ecgônômi - Nguyên lý ecgônômi liên quan tới gánh nặng tâm thần - Phần 2: Nguyên tắc thiết kế
- 865Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3580:1981 Kính bảo hộ lao động. Cái lọc sáng bảo vệ mắt
- 866Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5082:1990 (ISO 4849 : 1981) về Phương tiện bảo vệ mắt - Yêu cầu kỹ thuật
- 867Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5039:1990 (ISO 4851:1979) về Phương tiện bảo vệ mắt - Cái lọc tia cực tím - Yêu cầu sử dụng và truyền quang
- 868Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7159:2002 (ISO 7851 : 1983) về Phân bón và chất cải tạo đất - Phân loại
- 869Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6722-2:2002 (ISO 14123 - 2 : 1998) về An toàn máy - Giảm ảnh hưởng đối với sức khoẻ do các chất nguy hiểm phát thải từ máy - Phần 2: Phương pháp luận hướng dẫn quy trình kiểm tra
- 870Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7012:2002 (ISO 1708 : 1989)
- 871Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7013-1:2002 (ISO 2773-1:1973) về Máy cắt kim loại - Điều kiện kiểm máy khoan đứng thân trụ tròn - Kiểm độ chính xác - Phần 1: Kiểm hình học
- 872Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7013-2:2002 (ISO 2773-2:1973) về Máy cắt kim loại - Điều kiện kiểm máy khoan đứng thân trụ tròn - Kiểm độ chính xác - Phần 2: Kiểm thực tế
- 873Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8292:2009 (ISO 10343: 2009) về Dụng cụ nhãn khoa - Máy đo thị giác
- 874Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8293:2009 (ISO 8429 :1986) về Quang học và dụng cụ quang học - Nhãn khoa - Thước tròn chia độ
- 875Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8294-1:2009 (ISO 9342-1:2005) về Quang học và dụng cụ quang học - Mắt kính thử để hiệu chỉnh máy đo tiêu cự - Phần 1: Mắt kính thử cho máy đo tiêu cự được sử dụng để đo mắt kính có gọng
- 876Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8291:2009 (ISO 7944:1998) về Quang học và dụng cụ quang học - Bước sóng quy chiếu
- 877Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8295:2009 (ISO 10342 : 2003) về Dụng cụ nhãn khoa - Máy đo khúc xạ mắt
- 878Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9327:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo khối lượng toàn bộ máy, thiết bị công tác và các bộ phận cấu thành của máy
- 879Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9324:2012 về Máy làm đất - Máy đào thủy lực - Phương pháp đo lực đào
- 880Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9320:2012 về Máy làm đất - Phương pháp thử nghiệm để đo lực kéo trên thanh kéo
- 881Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9322:2012 về Máy làm đất - Phương pháp đo kích thước tổng thể của máy cùng thiết bị công tắc
- 882Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9325:2012 về Máy làm đất - Phương pháp xác định tốc độ di chuyển
- 883Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9323:2012 về Máy làm đất - Máy xúc lật - Các phương pháp đo các lực gầu xúc và tải trọng lật
- 884Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6036:1995 (ISO 3472:1975) về Ống polyvinyl clorua (PVC) cứng - Yêu cầu và phương pháp xác định độ bền đối với axeton
- 885Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1059:1971 về Giường đôi và giường cá nhân - Kích thước cơ bản
- 886Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1060:1971 về Bàn làm việc - Kích thước cơ bản
- 887Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 263:1986 về Chỗ đặt đầu chìa vặn – kích thước
- 888Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 268:1986 về Máy xay công xôn – Kích thước cơ bản
- 889Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4232:1986 về Máy cắt kim loại. Đầu trục chính và đầu trục trục gá dao máy phay. Kích thước
- 890Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1084:1986 về Máy búa rèn khí nén – Thông số và kích thước cơ bản
- 891Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1285:1985 về Rãnh thoát đá mài - Hình dạng và kích thước
- 892Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1378:1985 về Phụ tùng đường ống - Van một chiều kiểu nâng - Nối ren - Bằng đồng thau Pqư 1,6 MPa
- 893Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1385:1985 về Phụ tùng đường ống - Van một chiều kiểu quay bằng thép có Pqư đến 16 MPa - Yêu cầu kỹ thuật
- 894Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1401:1985 về Phụ tùng đường ống - Van nắp chặn bằng gang rèn - Nối bích có nắp - Lắp ren dùng dẫn amoniac Pqư= 2,5 MPa
- 895Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1438:1973 về Máy phun thuốc nước trừ dịch hại cho cây trồng - Nắp vòi phun, lõi vòi phun
- 896Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1085:1986 về Máy ép vít thông số và kích thước cơ bản
- 897Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1086:1986 về Máy ép một khuỷu thân hở một tác động – Thông số và kích thước cơ bản
- 898Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3759:1983 về Máy ép dập tấm - Vị trí rãnh chữ T, lỗ để kẹp khuôn và lỗ lắp chốt đẩy và bộ đẩy phôi
- 899Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1087:1990 về Máy cắt đột liên hợp - Kiểu, thông số và kích thước cơ bản
- 900Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1394:1985 về Phụ tùng đường ống – Van nắp – Thông số cơ bản
- 901Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1518:1974 về Động cơ xăng cỡ nhỏ - Thông số cơ bản
- 902Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1550:1989 về Ruột phích nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 903Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1554:1974 về Gỗ ư - Phương pháp xác định độ thấm nước
- 904Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1558:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp kín thấp, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 905Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1559:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp kín thấp, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 906Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1560:1985 về Nắp ổ lăn – Nắp kín cao, đường kính từ 47 mm đến 110 mm – Kích thước cơ bản
- 907Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1561:1985 về Nắp ổ lăn – Nắp kín cao, đường kính từ 100 mm đến 400 mm - Kích thước cơ bản
- 908Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1562:1985 về Nắp ổ lăn – Nắp thủng thấp có vòng bít, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 909Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1563:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp thủng thấp có vòng bít, đường kính từ 110 mm đến 400 mm - Kích thước cơ bản
- 910Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1564:1985 về Nắp ổ lăn – Nắp trung bình có vòng bít, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 911Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1566:1985 về Nắp ổ lăn – Nắp cao có vòng bít, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 912Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1567:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp cao có vòng bít, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 913Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1568:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp thấp có rãnh mỡ, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 914Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1569:1985 về Nắp ổ lăn − Nắp thấp có rãnh mỡ, đường kính từ 100 mm đến 400 mm - Kích thước cơ bản
- 915Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1570:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp trung bình có rãnh mỡ, đường kính từ 47 mm đến 100 mm – Kích thước cơ bản
- 916Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1571:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp trung bình có rãnh mỡ, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 917Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1572:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp cao có rãnh mỡ, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 918Tiêu chuẩn quốc gia TCVN1573:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp cao có rãnh mỡ, đường kính từ 110 mm đến 400 mm - Kích thước cơ bản
- 919Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1582:1985 về Xích treo dùng trong lò xi măng quay
- 920Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1583:1985 về Xích có độ bền cao dùng cho máy mỏ
- 921Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1584:1985 (ST SEV 2642 : 1980) về Xích trục dạng bản
- 922Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1585:1985 (ST SEV 535 : 1977) về Xích kéo tháo được
- 923Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1685:1991 về Động cơ điêzen - Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử
- 924Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2220 -2:2008 (ISO 8826-2 : 1994) về Bản vẽ kỹ thuật - Ổ lăn - Phần 2 - Biểu diễn chi tiết đơn giản
- 925Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2419:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Phần nối cuối không chuyển bậc bốn ngả - Kết cấu và kích thước
- 926Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2420:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Phần nối chuyển bậc bốn ngả - Kết cấu và kích thước
- 927Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2422:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Phần nối qua vách ngăn - Kết cấu và kích thước
- 928Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2423:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Nút ren - kết cấu và kích thước
- 929Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2424:1978 về Nối ống có vòng cắt dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Vòng mím - Kết cấu và kích thước
- 930Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2425:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Đai ốc nối Pqư 40 mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Kết cấu và kích thước
- 931Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2426:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Đai ốc định vị đối với pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Kết cấu và kích thước
- 932Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2427:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Đai ốc hãm - Kết cấu và kích thước
- 933Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2509:1978 về Đinh vít - Yêu cầu kỹ thuật
- 934Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2508:1978 về Đinh vít đầu sáu cạnh – Kích thước
- 935Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2506:1978 về Đinh vít đầu nửa chìm - Kích thước
- 936Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2507:1978 về Đinh vít đầu chỏm cầu – Kích thước
- 937Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2537:1978 về Nắp có rãnh vòng bít - Kết cấu và kích thước
- 938Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2543:1986 về Vòng chặn phẳng đàn hồi và rãnh lắp vòng - Yêu cầu kỹ thuật
- 939Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4239:1986 về Vòng chặn phẳng đàn hồi, đồng tâm dùng cho trục và rãnh lắp vòng chặn - Kích thước
- 940Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4240:1986 về Vòng chặn phẳng đàn hồi đồng tâm dùng cho lỗ và rãnh lắp vòng chặn - Kích thước
- 941Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4241:1986 về Vòng chặn phẳng đàn hồi lệch tâm dùng cho trục và rãnh lắp vòng chặn - Kích thước
- 942Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4242:1986 về Vòng chặn phẳng đàn hồi lệch tâm dùng cho trục và rãnh lắp vòng chặn - Kích thước
- 943Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1565:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp trung bình có vòng bít, đường kính từ 110 mm đến 400 mm - kích thước cơ bản
- 944Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1586:1985 về Xích kéo dạng chạc
- 945Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1587:1985 (ST SEV 2639 : 1980) về Bộ truyến xích - Xích trục và xích kéo có độ bền bình thường
- 946Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1588:1985 về Xích kéo dạng bản
- 947Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1589:1985 về Bộ truyền xích - Xích răng
- 948Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1590:1985 về Bộ truyền xích - Xích con lăn và xích bạc lót
- 949Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1807:1976 về Tài liệu thiết kế – Quy tắc trình bày bản vẽ chế tạo bánh răng trụ
- 950Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1808:1976 về Tài liệu thiết kế – Quy tắc trình bày bản vẽ chế tạo bánh răng côn
- 951Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1809:1976 về Tài liệu thiết kế – Quy tắc trình bày bản vẽ chế tạo thanh răng
- 952Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2401:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống không chuyển bậc bốn ngả có vòng mím Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 953Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2402:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống chuyển bậc bốn ngả có vòng mím Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 954Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2403:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống cuối không chuyển bậc bốn ngả có vòng mím Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 955Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2421:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn Pqư 40 mn/m² (≈ 400 kg/cm2) – Phần nối cuối không chuyển bậc bốn ngả – Kết cấu và kích thước
- 956Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2428:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn – Vòng đệm Pqư 40 mn/m² (≈ 400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước
- 957Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2404:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống qua vách ngăn có vòng mím Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 958Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2405:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống cứng có vòng mím Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 959Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2406:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối không chuyển bậc - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 960Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2407:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối chuyển bậc - Kết cấu và kích thước
- 961Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2408:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối cuối - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 962Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2409:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối góc không chuyển bậc - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 963Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2410:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối góc cuối - Kết cấu và kích thước
- 964Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2411:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối góc cuối có góc nghiêng 135o - Kết cấu và kích thước
- 965Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2413:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối chuyển bậc ba ngả - Kết cấu và kích thước
- 966Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2415:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối cuối không chuyển bậc ba ngả - Kết cấu và kích thước
- 967Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1684:1991 về Động cơ điêzen − Điều kiện kỹ thuật chung
- 968Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1687:1986 về Truyền động bánh răng côn và hypôít - Dung sai
- 969Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1810:1976 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc trình bày bản vẽ chế tạo trục vít trụ và bánh vít
- 970Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1902:1976 về Đai ốc sáu cạnh thấp (nửa tinh) - kích thước
- 971Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1903:1976 về Đai ốc sáu cạnh xẻ rãnh (nửa tinh) - Kích thước
- 972Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1904:1976 về Đai ốc sáu cạnh thấp xẻ rãnh (nửa tinh) - Kích thước
- 973Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1989:1977 về Truyền động bánh răng trụ thân khai ăn khớp ngoài - Tính toán hình học
- 974Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1992:1995 về Hộp giảm tốc thông dụng – Yêu cầu kỹ thuật chung
- 975Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2040:1986 về Chốt côn có ren trong
- 976Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2041:1986 về Chốt côn
- 977Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2042:1986 về Chốt trụ
- 978Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2045:1977 về Động cơ điêzen − Thông số cơ bản
- 979Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2114:1977 về Truyền động bánh răng trụ – Thuật ngữ sai số và dung sai
- 980Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2164:1977 về Máy xọc - Kích thước cơ bản
- 981Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2184:1977 về Vít định vị có lỗ sáu cạnh, đuôi bằng – Kết cấu và kích thước
- 982Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2185:1977 về Vít định vị có lỗ sáu cạnh, đuôi hình trụ - Kết cấu và kích thước
- 983Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2193:1977 về Vít đầu hình trụ tròn (tinh) – Kết cấu và kích thước
- 984Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2249:1993 về Ren hệ mét – Lắp ghép trung gian
- 985Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2250:1993 về Ren hệ mét – Lắp ghép có độ dôi
- 986Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2333:1978 về Bánh đai thang một đầu lồi - Kích thước cơ bản
- 987Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2342:1978 về Bánh đai thang - Yêu cầu kỹ thuật
- 988Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2334:1978 về Bánh đai thang một đầu lõm - Kích thước cơ bản
- 989Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2335:1978 về Bánh đai thang một đầu lồi một đầu lõm - Kích thước cơ bản
- 990Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2416:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối cuối chuyển bậc ba ngả - Kết cấu và kích thước
- 991Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2256:1977 về Ren tròn
- 992Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2336:1978 về Bánh đai thang có nan hoa và moay ơ một đầu dài - Kích thước cơ bản
- 993Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2337:1978 về Bánh đai thang có nan hoa và moay ơ một đầu ngắn - Kích thước cơ bản
- 994Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2338:1978 về Bánh đai thang có nan hoa và moay ơ một đầu dài và một đầu ngắn - Kích thước cơ bản
- 995Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2339:1978 về Bánh đai thang thành máng có moay ơ một đầu dài - kích thước cơ bản
- 996Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2332:1978 về Đai truyền hình thang
- 997Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2340:1978 về Bánh đai thang thành máng có moay ơ một đầu ngắn - Kích thước cơ bản
- 998Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2341:1978 về Bánh đai thanh thành máng có moay ơ một đầu dài một đầu ngắn - kích thước cơ bản
- 999Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2387:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn – Nối ống có vòng mím Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) – Yêu cầu kỹ thuật
- 1000Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2388:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn – Nối ống không chuyển bậc có vòng mím Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) – Kết cấu và kích thước cơ bản
- 1001Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2389:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn – Nối ống chuyển bậc có vòng mím Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) – Kết cấu và kích thước cơ bản
- 1002Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2390:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống cuối có vòng mím Pqư 40 mn/m2 (400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 1003Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2392:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống góc cuối có vòng mím Pqư 40 mn/m2 (400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 1004Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2393:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống góc cuối với góc nghiêng 135o có vòng mím Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 1005Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2394:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống không chuyển bậc ba ngả có vòng mím Pqư 40 mn/m (≈ 400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 1006Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2395:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống chuyển bậc ba ngả có vòng mím Pqư 40 mn/m (≈ 400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 1007Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2397:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống cuối không chuyển bậc ba ngả có vòng mím ppư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 1008Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2398:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - nối ống cuối chuyển bậc ba ngả có vòng mím pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - kết cấu và kích thước cơ bản
- 1009Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2399:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống cuối không chuyển bậc ba ngả có vòng mím Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 1010Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2505:1978 về Đinh vít đầu chìm - Kích thước
- 1011Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2362:1993 về Dây thép hàn
- 1012Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2355:1978 về Đáy côn không gấp mép có đỉnh 120o - Kích thước cơ bản
- 1013Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7290:2003 (ISO 5408 : 1983) về Ren trụ -Từ vựng
- 1014Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2345:1978 về Truyền động bánh răng trụ thân khai ăn khớp trong - Tính toán hình học
- 1015Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2346:1978 về Truyền động bánh răng côn răng thắng - Tính toán hình học
- 1016Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 336:1986 về Mặt tựa cho chi tiết lắp xiết - Kích thước
- 1017Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 269:1986 về Máy bào ngang - Kích thước cơ bản
- 1018Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3730:1982 về Nước biển chuẩn - Quy trình sản xuất
- 1019Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3744:1983 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc lập bản vẽ khuôn dập các tấm mỏng
- 1020Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3746:1983 về Tài liệu thiết kế - Biểu diễn và ký hiệu quy ước các mối ghép bằng hàn
- 1021Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2688:1978 về Mỡ bôi trơn - Phương pháp xác định hàm lượng tro sunfat hóa
- 1022Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2696:1978 về Mỡ bôi trơn - Phương pháp xác định hàm lượng tạp chất cơ học trong mỡ khi dùng axit clohyđric phân hủy mỡ
- 1023Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2700:1978 về Dầu khoáng - Phương pháp xác định chỉ số xà phòng
- 1024Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2746:1993 về Pin R20 - Phương pháp thử
- 1025Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2825:1999 (ISO 6607:1985) về Quặng nhôm - Xác định tổng hàm lượng silic - Kết hợp phương pháp khối lượng và phương pháp quang phổ
- 1026Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2826:1999 (ISO 6995:1985) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng titan - Phương pháp quang phổ 4,4'' diantipyrylmetan
- 1027Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2697:1978 về Mỡ bôi trơn - Phương pháp xác định nhiệt độ nhỏ giọt
- 1028Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2713:1978 về Dầu nhờn và sản phẩm dầu thẫm - Phương pháp cất khô nước
- 1029Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2824:1999 (ISO 6606 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định lượng mất khi nung ở 1075oC - Phương pháp khối lượng
- 1030Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2827:1999 (ISO 6994:1986) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng nhôm - Phương pháp chuẩn độ EDTA
- 1031Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2848:1979 về Máy búa dập hơi khí nén - Thông số và kích thước cơ bản
- 1032Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2852:1979 về Máy ép trục khuỷu dập nóng - Kích thước, vị trí các rãnh và lỗ kẹp khuôn
- 1033Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2850:1979 về Máy ép trục khuỷu dập nóng - Thông số và kích thước cơ bản
- 1034Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2846:1979 về Truyền động trục vít trụ - Trục vít gốc và trục vít sinh gốc
- 1035Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2849:1979 về Máy ép thủy lực rèn tự do - Thông số và kích thước cơ bản
- 1036Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2851:1979 về Máy ép trục khuỷu dập nóng - Kích thước, vị trí các rãnh và lỗ kẹp khuôn
- 1037Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3092:1993 về Tarô - Yêu cầu kỹ thuật
- 1038Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3138:1979 về Bảo quản tre nứa - Phương pháp phòng nấm gây mục và biến màu cho tre, nứa dùng làm nguyên liệu giấy
- 1039Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3175:1979 về Sản phẩm dầu sáng - Phương pháp xác định lưu huỳnh nguyên tố
- 1040Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3093:1993 về Bàn ren tròn
- 1041Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3956:1984 về Dụng cụ cắt kim loại. Bao gói và vận chuyển
- 1042Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3139:1979 về Bảo quản tre nứa. Phương pháp phòng mọt và mốc cho trúc
- 1043Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3174:1979 về Sản phẩm dầu sáng. Phương pháp xác định hàm lượng kiềm và axit tan trong nước
- 1044Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3183:1979 về Mỡ chuyên dụng - Xác định nước trong mỡ - Phương pháp định tính
- 1045Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3184:1979 về Mỡ đặc, parafin, xerezin - Phương pháp xác định kiềm và axit tan trong nước
- 1046Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3186:1979 Bitum dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng các hợp chất hòa tan trong nước
- 1047Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3188:1979 về Thiết bị hàn điện hồ quang - Dãy dòng điện danh định
- 1048Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3210:1979 về Đai truyền hình thang hẹp
- 1049Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3245:1979 về Bệnh tằm gai
- 1050Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3185:1979 về Bitum dầu mỏ - Phương pháp xác định kiềm và axit tan trong nước
- 1051Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3187:1979 về Máy phát hàn
- 1052Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3209:1978 về Dung sai vị trí đường trục của lỗ dùng cho chi tiết kẹp chặt
- 1053Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3211:1979 về Bánh đai thang hẹp
- 1054Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3230:1990 về Quế xuất khẩu
- 1055Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3586:1981 về Máy khoan cần - Kích thước cơ bản
- 1056Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3589:1981 về Máy ép một khuỷu thân kín tác động đơn - Độ chính xác
- 1057Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3593:1981 về Máy tiện gỗ - Độ chính xác
- 1058Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3588:1981 về Máy ép một khuỷu thân kín tác động đơn. Thông số và kích thước cơ bản
- 1059Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3592:1981 về Máy tiện gỗ. Thông số và kích thước cơ bản
- 1060Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3594:1981 về Máy phay gỗ - Thông số và kích thước cơ bản
- 1061Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4238:1986 về Máy cắt kim loại. Tốc độ chuyển động chính và tốc độ tiến
- 1062Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4278:1986 về Bích nối cho mâm cặp tự định tâm. Kết cấu và kích thước
- 1063Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4228:1986 về Máy cắt kim loại. Đầu trục chính có ren. Kích thước
- 1064Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4230:1986 về Máy cắt kim loại. Đầu trục chính có bích lắp vòng đệm xoay. Kích thước
- 1065Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4229:1986 về Máy cắt kim loại. Đầu trục chính có bích. Kích thước
- 1066Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4362:1986 về Máy nghiền bi và nghiền thanh
- 1067Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4231:1986 về Máy cắt kim loại. Cơ cấu kẹp cho đầu trục chính. Kích thước lắp nối
- 1068Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4277:1986 về Mâm cặp ba chấu tự định tâm. Kích thước cơ bản
- 1069Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4233:1986 về Máy cắt kim loại - Đầu trục chính máy khoan và máy doa - Kích thước cơ bản
- 1070Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4365:1986 về Mối ghép then hoa răng chữ nhật. Phương pháp tính khả năng tải
- 1071Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3595:1981 về Máy phay gỗ. Độ chính xác và cứng vững
- 1072Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3597:1981 về Máy bào gỗ bốn mặt. Thông số và kích thước cơ bản
- 1073Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3604:1981 về Bánh đai phẳng
- 1074Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3607:1981 về Ổ lăn. Rãnh trên vòng ngoài và vòng chặn đàn hồi. Kích thước
- 1075Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3609:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 1d (tinh)
- 1076Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3608:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 1d
- 1077Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3611:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 1,25d (tinh)
- 1078Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3610:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 1,25d
- 1079Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3613:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 1,6d (tinh)
- 1080Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3612:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 1,6d
- 1081Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3615:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 2d (tinh)
- 1082Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3614:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 2d
- 1083Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3617:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 2,5d (tinh)
- 1084Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3616:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 2,5d
- 1085Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3596:1981 về Máy mài gỗ băng phẳng. Thông số và kích thước cơ bản
- 1086Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3598:1981 về Máy bào gỗ bốn mặt. Độ chính xác và cứng vững
- 1087Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3605:1981 về Đai truyền phẳng bằng da
- 1088Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3618:1981 về Vít xiết
- 1089Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3619:1981 về Vít xiết (tinh)
- 1090Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3651:2002 về Giấy và cactông. Xác định chiều dọc
- 1091Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3654:1981 về Tài liệu công nghệ. Quy định chung
- 1092Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3657:1981 về Tài liệu công nghệ - Yêu cầu chung
- 1093Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3659:1981 về Tài liệu công nghệ. Định vị và kẹp chặt. Các ký hiệu vẽ quy ước
- 1094Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3675:1981 về Trang bị điện của xe chạy điện. Thuật ngữ và định nghĩa
- 1095Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3758:1983 về Máy ép một khuỷu, thân kín, hai tác động. Thông số và kích thước cơ bản
- 1096Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3760:1983 về Máy ép dập tấm. Rãnh chữ T và lỗ để đưa bulông vào rãnh
- 1097Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3762:1983 về Máy ép dập tấm. Kích thước chốt đẩy
- 1098Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3765:1983 về Máy ép thuỷ lực một trụ, truyền dẫn riêng. Độ chính xác
- 1099Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3653:1981 về Giấy. Phương pháp xác định mặt phải và mặt trái
- 1100Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3660:1981 về Tài liệu công nghệ. Quá trình công nghệ. Thuật ngữ và định nghĩa cơ bản
- 1101Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3690:1981 về Truyền động bánh răng côn răng cong - Tính toán hình học
- 1102Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3761:1983 về Máy ép dập tấm. Kích thước lỗ lắp cuống khuôn trên đầu trượt
- 1103Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3763:1983 về Máy ép dập tấm. Kích thước lỗ lắp chốt đẩy và bộ đẩy phôi
- 1104Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3779:1983 về Thép tấm mỏng rửa axit - Yêu cầu kỹ thuật
- 1105Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3818:1983 về Tài liệu thiết kế dạng sản phẩm
- 1106Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3827:1983 về Tài liệu thiết kế. Quy tắc ghi sửa đổi
- 1107Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3831:1991 về Xe đạp. Phương pháp thử
- 1108Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3958:1984 về Dao phay ngón trụ dài bằng thép gió. Kích thước cơ bản
- 1109Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3960:1984 về Dao phay ngón trụ gắn mảnh hợp kim cứng để gia công rãnh then. Kích thước cơ bản
- 1110Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3962:1984 về Dao phay ngón ngắn mảnh hợp kim cứng có phần làm việc dài vừa để gia công rãnh then. Kích thước cơ bản
- 1111Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3889:1984 về Khớp nối trục an toàn ma sát nhiều đĩa – Thông số và kích thước cơ bản
- 1112Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3957:1984 về Dao phay ngón trụ bằng thép gió. Kích thước cơ bản
- 1113Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3959:1984 về Dao phay ngón bằng thép gió gia công rãnh then - Kích thước cơ bản
- 1114Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3961:1984 về Dao phay ngón gắn mảnh hợp kim cứng để gia công rãnh then. Kích thước cơ bản
- 1115Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3963:1984 về Dao phay ngón. Yêu cầu kỹ thuật
- 1116Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4061:1985 về Máy nông nghiệp. Bộ phận căng đai và xích. Kiểu và kích thước cơ bản
- 1117Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4094:1985 về Thước đo có du xích. Kiểu loại
- 1118Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4095:1985 về Thước cặp mỏ một phía. Kích thước cơ bản
- 1119Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4096:1985 Thước cặp mỏ hai phía. Kích thước cơ bản
- 1120Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4097:1985 về Thước cặp mỏ hai phía có thang đo sâu. Kích thước cơ bản
- 1121Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4098:1985 về Thước đo chiều sâu. Kích thước cơ bản
- 1122Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4099:1985 về Thước đo chiều sâu có mỏ. Kích thước cơ bản
- 1123Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4100:1985 về Thước đo chiều cao. Kích thước cơ bản
- 1124Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4102:1985 về Thước vặn đo ngoài. Kiểu loại
- 1125Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4103:1985 Thước vặn đo ngoài. Đầu thước vặn. Kích thước cơ bản
- 1126Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4104:1985 về Thước vặn đo ngoài. Thước vặn có mặt đo phẳng. Kích thước cơ bản
- 1127Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4105:1985 về Thước vặn đo ngoài. Thước vặn có mặt đo phẳng và đầu đo thay đổi. Kích thước cơ bản
- 1128Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4107:1985 về Thước vặn đo ngoài. Thước vặn đo sản phẩm có mặt lõm. Kích thước cơ bản
- 1129Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4106:1985 về Thước vặn đo ngoài. Thước vặn đo bánh răng. Kích thước cơ bản
- 1130Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4108:1985 về Thước vặn đo ngoài. Thước vặn đo dây. Kích thước cơ bản
- 1131Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4109:1985 về Thước vặn đo ngoài -Thước vặn đo chiều dày ống - Kích thước cơ bản
- 1132Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4110:1985 về Thước vặn đo ngoài. Thước vặn đo tấm có đĩa phân độ. Kích thước cơ bản
- 1133Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3964:1984 về Dao phay rãnh chữ T. Kích thước cơ bản
- 1134Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4101:1985 về Thước đo có du xích. Yêu cầu kỹ thuật
- 1135Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 54:1986 về Vít đầu hình trụ có lỗ sáu cạnh - Kết cấu và kích thước
- 1136Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4171:1985 về Ổ lăn. ổ bi đỡ một dãy có vòng che hay vòng kín
- 1137Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4224:1986 về Đệm hãm có ngạnh. Kết cấu và kích thước
- 1138Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4226:1986 về Đệm hãm có cựa – Kết cấu và kích thước
- 1139Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4363:1986 về Máy phân cấp xoắn
- 1140Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4368:1986 (ST SEV 977:1979) về Hệ thống tài liệu thiết kế. Quy tắc ghi đơn giản kích thước lỗ
- 1141Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4338:1986 về Thép. Chuẩn tổ chức tế vi
- 1142Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4142:1985 về Phụ tùng đường ống. Van nắp chặn bằng thép, nối bích và nối hàn Pqư = 4MPa
- 1143Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4225:1986 về Đệm hãm nhỏ có ngạnh. Kết cấu và kích thước
- 1144Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4227:1986 về Đệm hãm nhỏ có cựa. Kết cấu và kích thước
- 1145Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4343:1994 về Sen lắc
- 1146Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4357:1986 về Giày bảo hộ lao động cho công nhân đi lô cao su
- 1147Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4367:1986 (ST SEV 3332:198 ) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi kích thước, dung sai và lắp ghép phần tử côn
- 1148Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4422:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp chuẩn bị mẫu cho phân tích hóa học
- 1149Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4424:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng Zirconiđioxit
- 1150Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4426:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng tổng đất hiếm oxit và thori oxit
- 1151Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4428:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng silic dioxit
- 1152Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4423:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng uran oxit
- 1153Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4425:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng titan đioxit
- 1154Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4427:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 1155Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4429:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng canxi oxit
- 1156Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4276:1986 về Mâm cặp tự định tâm và mâm cặp có chấu dời chỗ độc lập của máy tiện - Kích thước cơ bản
- 1157Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4290:1986 về Rung - Thuật ngữ và định nghĩa
- 1158Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4144:1993 về Bếp dầu - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 1159Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4243:1986 về Đầu trục trụ và côn
- 1160Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2853:1979 về Máy ép hai khuỷu thân hở tác dụng đơn - Thông số và kích thước cơ bản
- 1161Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3050:1993 về Mũi khoan xoắn - Yêu cầu kỹ thuật
- 1162Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3747:1983 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc lập bản vẽ khuôn đúc và vật đúc
- 1163Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3777:1983 về Ren tựa - Profin và kích thước cơ bản
- 1164Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2854:1979 về Máy ép hai khuỷu thân hở tác dụng đơn - Độ chính xác
- 1165Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3059:1988 về Mũi khoét gắn hợp kim cứng - Yêu cầu kỹ thuật
- 1166Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3764:1983 về Máy ép thủy lực một trụ, truyền dẫn riêng - Thông số và kích thước cơ bản
- 1167Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3888:1984 về Khớp nối trục bích - Kích thước cơ bản và momen xoắn danh nghĩa
- 1168Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3887:1984 về Ren tựa - Dung sai
- 1169Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4143:1985 về Truyền động bánh răng côn - Thuật ngữ, ký hiệu, định nghĩa
- 1170Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4632:1988 về Ổ lăn - Ống găng - Kích thước cơ bản
- 1171Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4634:1988 về Ổ lăn - Đai ốc tròn xẻ rãnh dùng cho ống kẹp và ống găng
- 1172Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4645:1988 (ST SEV 290:1980) về Vật liệu thiêu kết - Phương pháp xác định độ cứng
- 1173Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4649:1988 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng phốt pho pentaoxit
- 1174Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4651:1988 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng xeri oxit
- 1175Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4650:1988 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng lantan oxit
- 1176Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4687:1989 về Quặng tinh inmemit - Mác - Yêu cầu kỹ thuật
- 1177Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 50:1986 về Vít đầu chìm - Kết cấu và kích thước
- 1178Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 52:1986 về Vít đầu hình trụ -
- 1179Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 55:1977 về Vít đầu vuông có gờ - Kết cấu và kích thước
- 1180Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4584:1988 về Nước thải - Phương pháp phân tích vi khuẩn
- 1181Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4629:1988 (ST SEV 837:1978) về Ren hệ mét cho đường kính nhỏ hơn 1mm - Dung sai
- 1182Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4630:1988 (ST SEV 221:1975) về Hộp giảm tốc bánh răng thông dụng – Tỷ số truyền
- 1183Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4646:1988 (ST SEV 4655:1984) về Vật liệu thiêu kết - Phương pháp thử uốn va đập
- 1184Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4652:1988 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng neodym, praseodym và samari oxit
- 1185Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4676:1989 (ST SEV 200:1985) về Dao phay mặt đầu có lỗ lắp - Loại và kích thước lắp ghép
- 1186Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4688:1989 về Quặng tinh Graphit -Mác - Yêu cầu kỹ thuật
- 1187Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 49:1986 về Vít đầu chỏm cầu - Kết cấu và kích thước
- 1188Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 51:1986 về Vít đầu nửa chìm - Kết cấu và kích thước
- 1189Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 56:1977 về Vít định vị đầu có rãnh đuôi bằng - Kết cấu và kích thước
- 1190Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4595:1988 về Chuỗi kích thước - Khái niệm cơ bản, thuật ngữ, ký hiệu và định nghĩa
- 1191Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4631:1988 (ST SEV 1159 : 1968) về Ren ống côn
- 1192Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4678:1989 về Máy gia công kim loại - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 1193Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4742:1989 về Quần áo bảo hộ lao động dùng cho công nhân đi lô cao su
- 1194Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4777:1989 (ST SEV 1996 : 1979) về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Phương pháp phân tích rây và phân tích sàng xác định thành phần độ hạt
- 1195Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4951:1989 về Thiết bị gia công gỗ - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 1196Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4959:1989 (ISO 6742-1) về Xe đạp - Cơ cấu chiếu sáng - Yêu cầu về quang học và vật lý - Phần 1: Thiết bị chiếu sáng
- 1197Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4960:1989 (ISO 6742−2) về Xe đạp - Cơ cấu chiếu sáng - Yêu cầu về quang học và vật lý - Phần 2: Thiết bị phản quang
- 1198Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4956:1989 (ISO 6692:1981) về Xe đạp - Ghi ký hiệu ren cho các chi tiết và phụ tùng xe đạp
- 1199Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5877:1995 (ISO 2361:1982 )về Lớp mạ điện niken trên chất nền từ và không từ - Đo chiều dày lớp mạ - Phương pháp từ
- 1200Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5025:1989 (ST SEV 4816:1984) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ photphat - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 1201Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4779:1999 (ISO 8556 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng photpho - Phương pháp quang phổ xanh molipđen
- 1202Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4952:1989 về Thiết bị rèn ép - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 1203Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4794:1989 (ST SEV 3292 : 1981) về Sai số cho phép khi đo kích thước đến 500 mm với dung sai không chỉ dẫn
- 1204Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4924:1989 về Động cơ đốt trong kiểu pitông - Phương pháp xác định tiêu hao dầu
- 1205Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4798:1989 (ST SEV 536 : 1987) về Khớp nối trục cơ học – Mômen xoắn danh nghĩa
- 1206Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4961:1989 (ST SEV 555 : 1986) về Mảnh dao cắt nhiều cạnh - Thay thế hệ thống ký hiệu
- 1207Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5113:1990 về Kiểm tra không phá hủy - Cấp chất lượng mối hàn
- 1208Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5116:1990 về Thép tấm - Phương pháp kiểm tra tính liên tục bằng siêu âm
- 1209Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5124:1990 (ST SEV 4339:1983) về Động cơ điezen ô tô máy kéo - Bơm cao áp - Phương pháp thử
- 1210Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5182:1990 về Máy cắt kim loại - Đặc tính ồn cho phép
- 1211Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5192:1990 về Tài liệu chuẩn bị công nghệ sản xuất - Quy định chung
- 1212Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5197:1990 về Hợp kim vàng - Yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích
- 1213Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5210:1990 (ST SEV 2690:1980) về Máy nâng hạ - Yêu cầu đối với thiết bị khống chế bảo vệ điện
- 1214Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5219:1990 (ST SEV 4584:1984) về Máy cắt kim loại - Phương pháp kiểm độ cách đều nhau của hai qũy đạo dời chỗ
- 1215Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5221:1990 ( ST SEV 4994 : 1985)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm độ ổn định đường kính mẫu sản phẩm
- 1216Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4937:1989 (ST SEV 3128: 1981)về Máy cắt kim loại – Mẫu sản phẩm dùng để kiểm tra độ chính xác gia công – Yêu cầu kỹ thuật chung
- 1217Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5223:1990 (ST SEV 4996 :1985) về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm độ giao nhau của hai đường tâm
- 1218Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5083:1990 (ISO 4850:1979) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng cho hàn và các kỹ thuật liên quan - Cái lọc sáng - Yêu cầu sử dụng và truyền quang
- 1219Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5126:1990 (ST SEV 1932:1979) về Rung – Giá trị cho phép tại chỗ làm việc
- 1220Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5133:1990 về Quy phạm phân cấp trữ lượng mỏ và tiềm năng dầu khí
- 1221Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5191:1990 về Băng con lăn - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 1222Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5196:1990 về Vàng - Yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích
- 1223Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5218:1990 (ST. SEV 4583 : 1984)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm độ vuông góc của hai hướng dời chỗ
- 1224Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5220:1990 (ST.SEV 4992 : 1985)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm độ song song của các đường tâm so với mặt phẳng
- 1225Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5222:1990 (ST SEV 4995 : 1985) về Máy cắt kim loại - Phương pháp kiểm độ không đổi của khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc của máy và bề mặt thực
- 1226Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5062:1990 (ST SEV 5015 : 1985) về Hợp kim cứng cho dụng cụ sắt - Phân loại theo mục đích sử dụng
- 1227Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5122:1990 về Máy và thiết bị công nghệ - Cấp chính xác cân bằng - Quy định chung
- 1228Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5265:1990 về Sản phẩm ong - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số
- 1229Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5043:1990 (ST SEV 4982 : 1985) về Đai truyền hình thang mặt cắt thường - Tính toán bộ truyền và công suất truyền
- 1230Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5111:1990 về Xác định khả năng làm việc của người khi sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương pháp sinh lý
- 1231Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5121:1990 về Sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt – Yêu cầu chung về phương pháp đo
- 1232Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5125:1990 (ST SEV 1927 : 1979) về Rung - Ký hiệu và đơn vị các đại lượng
- 1233Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5132:1990 về Quy phạm thành lập và trình duyệt báo cáo tính trữ lượng các mỏ dầu khí
- 1234Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5280:1990 (CAC/RCP 22-1979) về Lạc quả - Yêu cầu vệ sinh
- 1235Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5341:1991 (ST SEV 1799 : 1979) về Tài liệu công nghệ - Các giai đoạn xây dựng và các loại tài liệu
- 1236Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5347:1991 về Graphit - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
- 1237Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5349:1991 về Graphit - Phương pháp xác định độ ẩm
- 1238Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5348:1991 về Graphit - Quy định chung về phương pháp thử
- 1239Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5351:1991 về Graphit - Phương pháp xác định độ tro
- 1240Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5353:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 1241Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5342:1991 (ST SEV 3721:1982)về Máy cắt kim loại - Phương pháp kiểm độ thẳng của các bề mặt
- 1242Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5350:1991 về Graphit - Phương pháp xác định lượng chất bốc
- 1243Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5352:1991 về Graphit - Phương pháp xác định thành phần hạt
- 1244Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5354:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng silic dioxit
- 1245Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5355:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 1246Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5357:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng niken
- 1247Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5359:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 1248Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5356:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng côban
- 1249Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5358:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng chì
- 1250Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5360:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng uran oxit
- 1251Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5361:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng thori oxit
- 1252Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5378:1991 về Hạt giống lâm nghiệp - Phương pháp kiểm nghiệm
- 1253Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5383:1991 về Dầu thô - Xác định hàm lượng niken bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 1254Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5385:1991 về Dầu thô - Xác định hàm lượng của canxi và magie bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 1255Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5362:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng tổng oxit đất hiếm
- 1256Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5382:1991 về Kỹ thuật tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí - Các ký hiệu quy ước chính
- 1257Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5384:1991 về Dầu thô - Xác định hàm lượng natri và kali bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 1258Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5414:1991 về Ma sát và mài mòn trong máy – Thuật ngữ cơ bản và định nghĩa
- 1259Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5416:1991 (ST SEV 2821 : 1980) về Hộp giảm tốc hành tinh thông dụng – Thông số cơ bản
- 1260Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5415:1991 (ST SEV 1029 : 1978) về Hộp giảm tốc bánh răng thông dụng – Chiều cao trục
- 1261Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5406:1991 (ST SEV 3629 : 1982) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ kim loại và phi kim loại vô cơ - Phương pháp thử nhanh trong sương mù dung dịch axit của natri clorua và đồng clorua (phương pháp KASS)
- 1262Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5417:1991 (ST SEV 5836 : 1986) về Hộp giảm tốc trục vít trụ thông dụng - Thông số cơ bản
- 1263Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5420:1991 (ST SEV 1332:1978 và ST SEV 1333:1978) về Băng tải - Thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật
- 1264Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5421:1991 (ST SEV 4768 : 1984) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Danh mục tài liệu thiết kế
- 1265Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5424:1991 về Động cơ điezen ô tô, máy kéo - Bơm cao áp - Điều kiện kỹ thuật chung
- 1266Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5423:1991 (ST SEV 1323 : 1978) về Động cơ điezen ô tô, máy kéo - Bơm cao áp - Kích thước bao và kích thước lắp nối
- 1267Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5528:1991 về Quy phạm giao nhận – Vận chuyển và bảo quản thiết bị
- 1268Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5544:1991 (ISO 8653 : 1986)về Đồ kim hoàn - Cỡ nhẫn - Định nghĩa, phép đo và ký hiệu
- 1269Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5580:1991 về Than - Lấy mẫu vi phân vỉa
- 1270Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5594:1991 (ST SEV 2005 : 1979) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ kim loại và không kim loại vô cơ - Kiểm tra chất lượng dạng bên ngoài bằng mắt
- 1271Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5635:1991 về Địa vật lý - Thuật ngữ và định nghĩa
- 1272Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5522:1991 (ST SEV 5805:1986)về Sản phẩm thực phẩm - Phương pháp xác định số vi khuẩn chủng Lactobacillus
- 1273Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5591:1991 về Nước bề mặt - Quy tắc chung đo lưu lượng
- 1274Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5527:1991 về Bao bì thương phẩm - Hộp cactông phẳng
- 1275Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5543:1991 (ISO 8654 : 1987)về Mầu của hợp kim vàng - Định nghĩa, bảng mầu và ký hiệu
- 1276Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5578:1991 về Than - Lấy mẫu vỉa công nghiệp
- 1277Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5633:1991 về Máy tổ hợp đế máy nhiều cạnh cỡ trung bình – Kích thước cơ bản
- 1278Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5656:1992 về Dầu thô - Phương pháp chưng cất Hempel
- 1279Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5688:1992 về Mỡ nhờn - Phân loại
- 1280Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4686:1989 về Quặng tinh vonframit - Mác - yêu cầu kỹ thuật
- 1281Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4722:1989 (ST SEV 2155:1980) về Thiết bị gia công gỗ - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 1282Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4751:1989 (ST SEV 3868: 1982)về Máy uốn tấm ba và bốn trục – Mức chính xác
- 1283Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4753:1989 (ST SEV 5455:1985) về Hộp giảm tốc bánh răng côn và côn – Trụ thông dụng – Thông số cơ bản
- 1284Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4780:1989 về Quặng Bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng tổng lưu huỳnh
- 1285Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4793:1989 (ST SEV 3960:1983) về Dung sai lắp ghép – Dung sai kích thước lớn hơn 10000 mm đến 40000 mm
- 1286Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4721:1989 (ST SEV 3126:1981) về Thiết bị gia công gỗ - Yêu cầu chung để thử nghiệm độ chính xác
- 1287Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4724:1989 (ST SEV 1828:1979) về Máy ép khuỷu và gối khuỷu – Dãy thông số chính
- 1288Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4741:1989 về Đồ gỗ - Thuật ngữ và định nghĩa
- 1289Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4749:1989 (ST SEV 2873:1981) về Hộp giảm tốc bánh răng trụ thông dụng – Thông số cơ bản
- 1290Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4752:1989 (ST SEV 534:1977) về Hộp giảm tốc thông dụng - Đầu trục - Kích thước cơ bản, mômen xoắn cho phép
- 1291Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4754:1989 (ST SEV 2148: 1980)về Máy tự động dập tấm nhiều vị trí kiểu trục khuỷu – Mức chính xác
- 1292Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4781:1989 về Quặng Bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng cacbonat
- 1293Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4797:1989 (ST SEV 5199:1985) về Khớp nối ma sát điều khiển cơ học với chuyển mạch điện tử - Mômen xoắn danh nghĩa
- 1294Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4921:1989 (ISO 2950:1974) về Than nâu và linhit - Phân loại theo độ ẩm toàn phần và hàm lượng nhựa
- 1295Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4926:1989 (ST SEV 5722:1986) về Động cơ đốt trong kiểu pittông - Số liệu cơ bản để tính giảm chấn dao động xoay có ma sát nhớt
- 1296Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4938:1989 (ST SEV 3722: 1982)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm tra độ ổn định vị trí góc của bộ phận làm việc có chuyển động
- 1297Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4940:1989 (ST SEV 4580: 1984)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm tra độ đồng đường tâm
- 1298Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4942:1989 (ST SEV 4586: 1984)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm tra độ đảo mặt nút của mẫu sản phẩm
- 1299Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4944:1989 (ST SEV 1703:1979) về Dẫn động thủy lực - Phương pháp thử chung
- 1300Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4946:1989 (ST SEV 3396:1981) về Hệ khí nén dùng cho ngành chế tạo máy - Dẫn động khí nén - Phương pháp thử chung
- 1301Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4948:1989 (ST SEV 1008 : 1978)về Ổ trượt. Bạc Bimetan - Kiểu, kích thước và dung sai
- 1302Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4950:1989 về Dụng cụ cắt kim loại và gỗ - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 1303Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4825:1989 (ISO 1213:3) về Cốc - Thuật ngữ và định nghĩa
- 1304Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4932:1989 (ISO 3249:1975) về Động cơ đốt trong kiểu pittông - Định nghĩa về xác định vị trí trên động cơ
- 1305Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4939:1989 (ST SEV 4144: 1983)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm tra độ đảo hướng kính
- 1306Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4941:1989 (ST SEV 4581: 1984)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm tra độ đồng cao của đường tâm so với mặt phẳng chuẩn chung
- 1307Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4943:1989 (ISO 477:1984)về Máy công cụ - Chiều tác động của các cơ cấu điều khiển
- 1308Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4947:1989 (ST SEV 3942:1989) về Hệ khí nén dùng cho ngành chế tạo máy - Van một chiều - Phương pháp thử
- 1309Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4949:1989 (ST SEV 1009 : 1978)về Ổ trượt - Bạc làm từ vật liệu thiêu kết (từ bột sắt hoặc bột đồng) - Kiểu, kích thước và dung sai
- 1310Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 57:1977 về Vít định vị đầu có rãnh, đuôi hình trụ - Kết cấu và kích thước
- 1311Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 59:1977 về Vít định vị đầu có lỗ sáu cạnh, đuôi côn - Kết cấu và kích thước
- 1312Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5706:1993 (ISO 406:1987) về Cách ghi dung sai - Kích thước dài và kích thước góc
- 1313Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 58:1977 về Vít định vị đầu có rãnh, đuôi côn - Kết cấu và kích thước
- 1314Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5727:1993 về Phương tiện đo độ cứng Brinen - Sơ đồ kiểm định
- 1315Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5732:1993 (ASTM part 23 : 1975; D 2787 : 1972; ASTM part 27 : 1975 D 2788 : 1972) về Dầu thô - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử xác định hàm lượng vanadi
- 1316Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5728:1993 về Phương tiện đo độ cứng Vicke - Sơ đồ kiểm định
- 1317Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5753:1993 (ST SEV 226 - 75) về Đồng - Mác
- 1318Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5832:1994 ((ST SEV 3705:1982) về Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM) - Các thông số cơ bản và phương pháp đo
- 1319Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5855:1994 về Đá quý – Thuật ngữ và phân loại
- 1320Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5857:1994 về Đá quý – Phương pháp đo chiết suất
- 1321Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5859:1994 về Đá quý – Phương pháp đo độ cứng
- 1322Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5736:1993 về Động cơ đốt trong - Pitông nhôm - Yêu cầu kỹ thuật
- 1323Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5853:1995 (ISO 2137:1985, ASTM D217:1988, IP 50/88) về Mỡ nhờn - Phương pháp xác định độ lún kim
- 1324Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5856:1994 về Đá quý – Phương pháp đo tỷ trọng
- 1325Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5858:1994 về Đá quý – Phương pháp đo phổ hấp thụ
- 1326Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5870:1995 (ISO 9935:1992) về Thử không phá hủy - Thiết bị dò khuyết tật thẩm thấu - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 1327Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5875:1995 (ISO 3777:1976) về Kiểm tra bằng cách chụp bằng tia bức xạ các mối hàn điểm bằng điện cho nhôm và các hợp kim nhôm - Kiến nghị kỹ thuật thực hành
- 1328Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5882:1995 (ISO 230, ISO 1708, ST SEV 2149:1980, GOST 18097:1988) về Máy tiện thông dụng cỡ nhỏ
- 1329Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5874:1995 (ISO 2437:1972) về Kiến nghị thực hành về kiểm tra bằng cách chụp bằng tia X các mối hàn giáp mép nóng chảy cho nhôm và các hợp kim nhôm, magiê và các hợp kim magiê có chiều dầy từ 5 đến 50 mm
- 1330Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5876:1995 (ISO 2128:1982) về Anốt hóa nhôm và các hợp kim nhôm - Xác định chiều dày của lớp oxit nhôm anốt hóa - Đo không phá hủy bằng kính hiển vi tách chùm
- 1331Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5881:1995 về Máy khoan đứng thân trụ tròn cỡ nhỏ
- 1332Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5901:1995 về Diêm hộp
- 1333Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5915:1995 (ISO 1554 : 1976) về Hợp kim đồng đúc và gia công áp lực - Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp điện phân
- 1334Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5917:1995 (ISO 1812 : 1976) về Hợp kim đồng - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp quang phổ 1,10 - Phenanthroline
- 1335Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5919:1995 (ISO 3110 : 1975) về Hợp kim đồng - Xác định hàm lượng nhôm là nguyên tố hợp kim - Phương pháp thể tích
- 1336Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5902:1995 (ISO 595-2 : 1987) về Bơm tiêm bằng thủy tinh hoặc thuỷ tinh - Kim loại sử dụng nhiều lần dùng trong y tế - Kiểu mẫu, các yêu cầu khi sử dụng và thử nghiệm
- 1337Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5916:1995 (ISO 1810 : 1976) về Hợp kim đồng - Xác định hàm lượng niken (hàm lượng thấp) - Phương pháp quang phổ Dimethylglyoxime
- 1338Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5918:1995 (ISO 2543 : 1973) về Đồng và hợp kim đồng - Xác định hàm lượng mangan - Phương pháp quang phổ
- 1339Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5920:1995 (ISO 3112 : 1975) về Đồng và hợp kim đồng - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp chuẩn độ chiết
- 1340Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5921:1995 (ISO 3220 : 1975) về Đồng và hợp kim đồng - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp trắc quang
- 1341Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5922:1995 (ISO 3488:1982) về Đồng và hợp kim đồng gia công áp lực - Thanh tròn, vuông và sáu cạnh được ép đùn - Kích thước và sai lệch
- 1342Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5923:1995 (ISO 4740:1985) về Đồng và hợp kim đồng - Xác định hàm lượng kẽm - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 1343Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5924:1995 (ISO 4741:1984) về Đồng và hợp kim đồng - Xác định hàm lượng phốt pho - Phương pháp quang phổ molipdovanadat
- 1344Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5925:1995 (ISO 4744:1984) về Đồng và hợp kim đồng - Xác định hàm lượng crôm - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 1345Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5974:1995 (ISO 9835 : 1993) về Không khí xung quanh - Xác định chỉ số khói đen
- 1346Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6037:1995 (ISO 3473:1975) về Ống polyvinyl clorua (PVC) cứng - Tác động của axit sunfuric - Yêu cầu và phương pháp thử
- 1347Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6038:1995 (ISO 4439:1979) về Ống và phụ tùng polyvinyl clorua (PVC) cứng - Phương pháp xác định và yêu cầu về khối lượng riêng
- 1348Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6040:1995 (ISO 3603:1977) về Phụ tùng cho ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chịu áp lực theo kiểu nối có vòng đệm đàn hồi - Thử độ kín bằng áp lực
- 1349Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6042:1995 (ISO 2508:1981) về Ống polyvinyl clorua (PVC) cứng - Độ hấp thụ nước - Phương pháp xác định và yêu cầu
- 1350Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6064:1995 (ECMA – 115 : 1986; ISO 9995 : 1993; TCVN 5712 : 1993) về Công nghệ thông tin - Bố trí bàn phím chữ Việt cho các hệ văn phòng
- 1351Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6147-3:2003 (ISO 2507-3:1995) về Ống và phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hoá mềm vicat - Phần 3: Điều kiện thử dùng cho ống và phụ tùng nối bằng acrylonitril/butadien/styren (ABS) và bằng acrylonitril/styren/este acrylic (ASA)
- 1352Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6150-2:2003 (ISO 161 -2 : 1996) về Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa - Phần 2: Dãy thông số theo hệ inch
- 1353Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6163:1996 (OIML/ D.8) về Nguyên tắc lựa chọn, công nhận, sử dụng và duy trì chuẩn đo lường
- 1354Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6244:1997 (ISO 2035:1974) về Phụ tùng nối dạng đúc bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng cho các vòng đệm đàn hồi chịu áp lực - Xác định độ bền với áp suất
- 1355Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6245:1997 (ISO 2044:1974) về Phụ tùng nối dạng đúc bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) liên kết bằng dung môi dùng cho ống chịu áp lực - Thử áp suất thuỷ lực bên trong
- 1356Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6255:1997 (ISO 561 : 1989) về Xưởng tuyển than - Ký hiệu sơ đồ
- 1357Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6334:1998 (ASTM D 2667 : 1995) về Phương pháp thử độ phân huỷ sinh học của ankylbenzen sunfonat
- 1358Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6276:2003/SĐ2:2005 về Quy phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
- 1359Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6277:2003/SĐ2:2005 về Quy phạm hệ thống điều khiển tự động và từ xa
- 1360Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6278:2003/SĐ2:2005 về Quy phạm trang bị an toàn tàu biển
- 1361Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6371:1998 về Rung cơ học của các máy quay lớn có tốc độ từ 10 đến 200 vòng/giây – Đo và đánh giá cường độ rung tại vị trí làm việc
- 1362Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6373:1998 về Rung cơ học – Yêu cầu về chất lượng cân bằng rôto – Xác định lượng mất cân bằng dư cho phép
- 1363Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6437:1998 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự dùng cho nhận dạng quang học OCR-VN - Hình dạng và kích cỡ chữ in
- 1364Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6452:1998 về Băng vải cacbon
- 1365Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6515:1999 (ISO 4007 : 1977) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Thuật ngữ
- 1366Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6517:1999 (ISO 4855 : 1981) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Phương pháp thử nghiệm phi quang học
- 1367Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6518:1999 (ISO 4852:1978) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Kính lọc tia hồng ngoại - Yêu cầu sử dụng và truyền xạ
- 1368Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6516:1999 (ISO 4854:1981) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Phương pháp thử nghiệm quang học
- 1369Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6519:1999 (ISO 6161 : 1981) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Kính lọc và kính bảo vệ mắt chống bức xạ laze
- 1370Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6520:1999 (ISO 4856 : 1982) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Bảng khái quát các yêu cầu đối với mắt kính và phương tiện bảo vệ mắt
- 1371Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-2:1999 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định khối lượng riêng
- 1372Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-8: 2003 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định độ bền xỉ
- 1373Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7453:2004 (ISO 836 : 1991) về Vật liệu chịu lửa - Thuật ngữ và định nghĩa
- 1374Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6531:1999 (ISO 601:1981) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng Asen - Phương pháp trắc quang bạc Dietyldithiocacbamat ISO 2590
- 1375Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6532:1999 (ISO 8833:1989) về Manhetit dùng trong tuyển than - Phương pháp thử
- 1376Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6546:1999 về Chỉ khâu phẫu thuật không tiêu - Yêu cầu kỹ thuật
- 1377Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6547:1999 về Chỉ khâu phẫu thuật - Phương pháp thử
- 1378Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6587:2000 về Nguyên liệu sản xuất vật liệu chịu lửa samốt - Đất sét
- 1379Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6588:2000 về Nguyên liệu sản xuất vật liệu chịu lửa samot - Cao lanh
- 1380Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6589:2000 về Giường đẻ
- 1381Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6590:2000 về Bàn khám phụ khoa
- 1382Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7432-1:2004 (ISO 4802 - 1 : 1988) về Dụng cụ bằng thuỷ tinh - Độ bền nước bề mặt trong của bao bì thuỷ tinh - Phần 1: Xác định bằng phương pháp chuẩn độ và phân cấp
- 1383Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7432-2:2004 (ISO 4802-2:1988) về Dụng cụ bằng thuỷ tinh - Độ bền nước bề mặt trong của bao bì thuỷ tinh - Phần 2: Xác định bằng phương pháp quang phổ ngọn lửa và phân cấp
- 1384Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7294-2:2003 (ISO 2768 - 2 : 1989) về Dung sai chung - Phần 2: Dung sai hình học của các chi tiết không có chỉ dẫn dung sai riêng
- 1385Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6611-2:2001 (IEC 326-2 : 1990 With Amendement 1 : 1992) về Tấm mạch in - Phần 2: Phương pháp thử
- 1386Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6611-3:2001 (IEC 326-3 : 1991) về Tấm mạch in - Phần 3: Thiết kế và sử dụng tấm mạch in
- 1387Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6611-4:2000 (IEC 326-4 : 1980 With Amendment 1 : 1989) về Tấm mạch in - Phần 4: Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in cứng một mặt và hai mặt có các lỗ không phủ kim loại
- 1388Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6611-5:2000 (IEC 326-5 : 1980 With Amendment 1 : 1989) về Tấm mạch in - Phần 5: Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in cứng một mặt và hai mặt có các lỗ xuyên phủ kim loại
- 1389Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6611-7:2000 (IEC 326-7 : 1981 With Amendment 1 : 1989) về Tấm mạch in - Phần 7: Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in uốn được một mặt và hai mặt không có các điểm nối xuyên
- 1390Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6611-8:2000 (IEC 326-8:1981 With Amendent 1 : 1989) về Tấm mạch in - Phần 8: Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in uốn được một mặt và hai mặt có các điểm nối xuyên
- 1391Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6619:2000 về Axit photphoric thực phẩm và axit photphoric kỹ thuật - Phương pháp thử
- 1392Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6674-1:2002 (ISO 3550-1:1997) về Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - Phần 1: Phương pháp dùng lồng quay hình trụ
- 1393Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6677:2000 (ISO 6466 : 1983) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc trừ sinh vật gây hại nhóm dithiocacbamat
- 1394Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6731:2000 về Xe đẩy dụng cụ tiêm
- 1395Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6732:2000 về Xe đẩy cáng
- 1396Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6737:2000 ((ISO 2410:1973)về Tủ lạnh gia dụng - Phương pháp thử đối với thông tin của khách hàng
- 1397Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6738:2000 (ISO 8960:1991) về Tủ lạnh, tủ bảo quản thực phẩm đông lạnh và tủ kết đông thực phẩm gia dụng và dùng cho các mục đích tương tự - Đo mức tiếng ồn
- 1398Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6740:2000 (ISO 9309:1989) về Máy nén lạnh - Trình bày dữ liệu về tính năng
- 1399Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6746:2000 (ITU-TP.310:1996) về Đặc tính truyền dẫn của máy điện thoại số có băng tần điện thoại (300 - 3400 Hz)
- 1400Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6762:2000 (ISO 7366:1987) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng 1-Monoglyxerit và Glyxerol tự do
- 1401Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6766:2000 (IEC 1062:1991) về Thiết bị và hệ thống nghe nhìn - Tấm thông số - Ghi nhãn nguồn điện
- 1402Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6768-2:2000 (IEC 574-2 : 1992) về Thiết bị và hệ thống nghe-nhìn, video và truyền hình - Phần 2: Định nghĩa các thuật ngữ chung
- 1403Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6768-3:2000 (IEC 574-3 : 1983) về Thiết bị và hệ thống nghe-nhìn, video và truyền hình - Phần 3: Bộ nối dùng để nối thiết bị trong hệ thống nghe - nhìn
- 1404Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6775:2000 (IEC 651: 1979) về Âm học - Máy đo mức âm
- 1405Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6781:2000 (IEC 1215:1993) về Mô-đun quang điện silic tinh thể dùng trên mặt đất - Chất lượng thiết kế và thử nghiệm điển hình
- 1406Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6782:2000 về Bộ điều khiển nạp dùng cho hệ quang điện - Chất lượng thiết kế và thử nghiệm điển hình
- 1407Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6789:2001 về Kẹp mạch máu
- 1408Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6794:2001 về Băng bó bột thạch cao
- 1409Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6813:2001 về Đo lực kéo/nén tĩnh và biến đổi chậm bằng kỹ thuật điện trở ứng suất
- 1410Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6825:2001 (ISO 11734 : 1995) về Chất lượng nước - Đánh giá sự phân hủy sinh học kỵ khí hoàn toàn các hợp chất hữu cơ trong bùn phân hủy - Phương pháp đo sự sinh khí sinh học
- 1411Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6849-1:2001 về Máy phát thanh điều biên - Phần 1: Thông số cơ bản
- 1412Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6850-2:2001 về Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM) - Phần 2: Phương pháp đo các thông số cơ bản
- 1413Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6851-2:2001 về Bàn trộn âm thanh - Phần 2: Phương pháp đo các thông số cơ bản
- 1414Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6852-8:2001 (ISO 8178-8:1996) về Động cơ đốt trong kiểu pitông - Đo chất phát thải - Phần 8: Xác định nhóm động cơ
- 1415Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6855-14:2001 (IEC 151-14:1975) về Đo đặc tính điện của đèn điện tử - Phần 14: Phương pháp đo ống tia catôt dùng trong máy hiện sóng và ra đa
- 1416Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6855-16:2001 (IEC 151-16:1968) về Đo đặc tính điện của đèn điện tử và đèn van - Phần 16: Phương pháp đo đèn hình của máy thu hình
- 1417Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6912:2001 về Màng sinh học Chitin
- 1418Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6926:2001 về Nguyên liệu để sản xuất thuỷ tinh xây dựng - Đôlômit
- 1419Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6932:2001 (ISO 502:1982) về Than - Xác định khả năng thiêu kết - Thử cốc Gray-King
- 1420Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6956:2001 về Phương tiện giao thông đường bộ - Thiết bị đo tốc độ và việc lắp đặt trên phương tiện cơ giới - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
- 1421Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6965:2001 (ISO 266 : 1997) về Âm học - Tần số ưu tiên
- 1422Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6990:2001 (CISPR 17:1981) về Phương pháp đo đặc tính chống nhiễu của bộ lọc thụ động tần số Rađiô và linh kiện chống nhiễu
- 1423Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6997:2002 về Trục tải mỏ - Công tác hiệu chỉnh và kiểm định
- 1424Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7005:2002 (ISO 5367 : 2000) về Ống thở dùng trong máy gây mê và máy thở
- 1425Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7007:2002 (ISO 8359:1996) về Máy làm giàu ôxy dùng trong y tế - Yêu cầu an toàn
- 1426Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7015-1:2002 (ISO 11680-1:2000) về Máy dùng trong lâm nghiệp - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử đổi với máy cắt cành có động cơ lắp trên cần nối -Phần 1: Cụm thiết bị lắp với động cơ đốt trong
- 1427Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7015-2:2002 (ISO 11680-2:2000) về Máy dùng trong lâm nghiệp - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử đối với máy cắt cành có động cơ lắp trên cần nối - Phần 2: Cụm thiết bị sử dụng với nguồn động lực đeo vai
- 1428Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7016:2002 (ISO 13860:2000) về Máy dùng trong lâm nghiệp - Xe đẩy kiểu bánh lốp - Thuật ngữ, định nghĩa và đặc tính thương mại
- 1429Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7017:2002 (ISO 13861:2000) về Máy dùng trong lâm nghiệp - Xe lết kiểu bánh lốp - Thuật ngữ, định nghĩa và đặc tính thương mại
- 1430Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7018:2002 (ISO 13862:2000) về Máy lâm nghiệp - Máy đốn hạ -Thu gom cây - Thuật ngữ, định nghĩa và đặc tính thương mại
- 1431Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7019:2002 (ISO 11738:2000) về Thiết bị tưới nông nghiệp - Đầu điều khiển
- 1432Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7057-1:2002
- 1433Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7057-2:2002 (ISO 4249-2:1990) về Phương tiện giao thông đường bộ - Lốp và vành mô tô (Mã ký hiệu) - Phần 2: Tải trọng của lốp
- 1434Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7067:2002 về Giấy, cáctông và bột giấy - Xác định trị số đồng
- 1435Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7069:2002 về Giấy và các tông - Xác định tinh bột
- 1436Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7070:2002 về Giấy - Xác định sự thay đổi kích thước sau khi ngâm trong nước
- 1437Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7071:2002 về Bột giấy - Xác định Alpha-, Beta-, và Gamma-Xenluylô
- 1438Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-7:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 7: Tăng cường độ tin cậy - Dạng bảo vệ “e”
- 1439Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-11:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò – Phần 11: An toàn tia lửa – Dạng bảo vệ “i”
- 1440Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-1:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 1: Vỏ không xuyên nổ - Dạng bảo vệ “d”
- 1441Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-2:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 2: Vỏ được thổi dưới áp suất dư - Dạng bảo vệ “p”
- 1442Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-5:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 5: Thiết bị đổ đầy cát - Dạng bảo vệ “q”
- 1443Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-6:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 6: Thiết bị đổ đầy dầu - Dạng bảo vệ “0”
- 1444Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-18:2003 về Thiết bị điện dùng trong hầm lò - Phần 18: Đổ đầy chất bao phủ - Dạng bảo vệ "m"
- 1445Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-19:2003 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 19: Sửa chữa và đại tu thiết bị
- 1446Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7090:2002 về Cây đầu lọc
- 1447Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7091:2002 về Giấy cuốn điếu thuốc lá
- 1448Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7092:2002 về Thuốc lá lá đã qua chế biến tách cọng
- 1449Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7097:2002 (ISO 12195:1995) về Thuốc lá đã qua chế biến tách cọng - Xác định hàm lượng cọng còn sót lại
- 1450Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7093-2:2003 (ISO 11922-2 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Kích thước và dung sai - phần 2: Dãy thông số theo hệ inch
- 1451Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7095-2:2002 (ISO 15592 - 2:2001) về Thuốc lá sợi và sản phẩm hút từ thuốc lá sợi - Phương pháp lấy mẫu, bảo ôn và phân tích - Phần 2: Môi trường bảo ôn và thử nghiệm
- 1452Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7104:2002 (ISO 7210 : 1997) về Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Phương pháp thử bổ sung
- 1453Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7099:2002 (ISO 3401 : 1991) về Thuốc lá điếu - Xác định sự lưu giữ alkaloit của đầu lọc - Phương pháp đo phổ
- 1454Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7100:2002 (CORESTA 37 : 1994) về Thuốc lá - Xác định chất khử bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
- 1455Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7155:2002 (ISO 718:1990) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Sốc nhiệt và độ bền sốc nhiệt - Phương pháp thử
- 1456Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7156:2002 (ISO 4798:1997) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Phễu lọc
- 1457Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7170:2006 (ASTM D 2386 - 06) về Nhiên liệu hàng không – Phương pháp xác định điểm băng
- 1458Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7179-1:2002 (ISO 5160-1:1979) về Tủ lạnh thương mại – Đặc tính kỹ thuật – Phần 1: Yêu cầu chung
- 1459Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-1:2002 (ISO 1992-1:1974) về Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 1: Tính toán các kích thước dài, diện tích và dung tích
- 1460Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-4:2002 (ISO 1992-4:1974) về Tủ lạnh thương mại – Phương pháp thử - Phần 4: Thử xả băng
- 1461Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-5:2002 (ISO 1992-5:1974) về Tủ lạnh thương mại – Phương pháp thử - Phần 5: Thử ngưng tụ hơi nước
- 1462Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-8:2002 (ISO 1992 - 8 : 1978) về Tủ lạnh thương mại – Phương pháp thử - Phần 8: Thử va chạm cơ học ngẫu nhiên
- 1463Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7188:2002 (CISPR 21 : 1999) về Ảnh hưởng của tạp xung đến hệ thống thông tin di động tần số rađio - Phương pháp đánh giá độ suy giảm và biện pháp cải thiện tính năng
- 1464Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7194:2002 về Vật liệu cách nhiệt - Phân loại
- 1465Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7195:2002 về Ngói tráng men
- 1466Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-1:2002 (ISO 10136-1 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 1: Xác định silic dioxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
- 1467Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-2:2002 (ISO 10136-2 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 2: Xác định natri oxit và kali oxit bằng phương pháp quang phổ ngọn lửa
- 1468Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-3:2002 (ISO 10136-3 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 3: Xác định canxi oxit và magiê oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
- 1469Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-4:2002 (ISO 10136-4 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 4: Xác định nhôm oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
- 1470Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-5:2002 (ISO 10136-5 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 5: Xác định sắt (III) oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử và quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 1471Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-6:2002 (ISO 10136 - 6 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 6: Xác định Bo (III) oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
- 1472Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7211:2002 về Rung động và va chạm - Rung động do phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo
- 1473Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7253:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng nitơ protein
- 1474Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7254:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng phospho tổng số
- 1475Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7255:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng kali tổng số
- 1476Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7256:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng canxi tổng số và magiê tổng số
- 1477Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7257:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng nitrat tổng số và nitrit tổng số
- 1478Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7258:2003 về Thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng đường tổng số bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
- 1479Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7259:2003 về Thuốc lá sợi - Xác định tỷ lệ sợi bằng phương pháp sàng
- 1480Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7260:2003 (ISO/TR 8452:1992) về Thuốc lá nguyên liệu - Xác định dư lượng clorophyl (chỉ số xanh)
- 1481Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7261:2003 (BS 5381/3:1979) về Phương pháp xác định các đặc tính vật lý của thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định tốc độ cháy tự do của thuốc lá điếu
- 1482Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7262:2003 về Thuốc lá tấm
- 1483Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7263:2003 về Giấy sáp ghép đầu lọc điếu thuốc lá
- 1484Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7264:2003 về Giấy nhôm dùng để đóng bao thuốc lá điếu - Yêu cầu kỹ thuật
- 1485Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7293:2003 (ISO 1829 : 1975) về Lựa chọn các miền dung sai thông dụng
- 1486Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7295:2003 (ISO 5458 : 1998) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dung sai hình học - Ghi dung sai vị trí
- 1487Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7313:2003 về Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - Chụp định hình lọc bụi
- 1488Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7314:2003 về Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - Chụp nhựa lọc bụi
- 1489Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7317:2003 (CISPR 24 : 1997) về Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo
- 1490Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7318-3:2003 (ISO 9241-3 : 1992) về Yêu cầu về ecgônômi đối với công việc văn phòng có sử dụng thiết bị hiển thị (VDT) - Phần 3: Yêu cầu về hiển thị
- 1491Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7320:2003 về Thông tin và tư liệu - Cách trình bày báo cáo khoa học và kỹ thuật
- 1492Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7328-2:2003 (ISO 13256-2 : 1998) về Bơm nhiệt nguồn nước - Thử và đánh giá tính năng - Phần 2: Bơm nhiệt nước-nước và nước muối-nước
- 1493Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7329:2003 (ISO 11650 : 1999) về Tính năng của thiết bị thu hồi và/hoặc tái sinh môi chất lạnh
- 1494Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7333:2003 về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Xương xốp cacbon
- 1495Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7337:2003 (ISO 22628 : 2002) về Phương tiện giao thông đường bộ - Khả năng tái chế và thu hồi - Phương pháp tính toán
- 1496Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-1:2003 (ISO 9735-1 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 1: Quy tắc cú pháp chung
- 1497Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-2:2003 (ISO 9735-2 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 2: Quy tắc cú pháp đặc trưng cho edilô
- 1498Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-3:2003 (ISO 9735-3 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 3: Quy tắc cú pháp đặc trưng cho EDI tương tác
- 1499Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-4:2003 (ISO 9735-4 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 4: Thông điệp báo cáo dịch vụ và cú pháp cho EDI lô (kiểu thông điệp - CONTRL)
- 1500Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-1:2004 (ISO 7176-1:1999) về Xe lăn - Phần 1: Xác định độ ổn định tĩnh
- 1501Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-2:2004 (ISO 7176-2:2001) về Xe lăn - Phần 2: Xác định độ ổn định động lực học của xe lăn điện
- 1502Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-3:2004 (ISO 7176-3:2003) về Xe lăn - Phần 3: Xác định hiệu quả của phanh
- 1503Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-6:2004 (ISO 7176-6:2001) về Xe lăn - Phần 6: Xác định vận tốc lớn nhất, gia tốc và gia tốc chậm dần của xe lăn điện
- 1504Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-4:2004 (ISO 7176-4:1997) về Xe lăn - Phần 4: Năng lượng tiêu thụ của xe lăn và xe scutơ chạy điện dùng để xác định phạm vi quãng đường lý thuyết
- 1505Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-7:2005 (ISO 7176-7:1998) về Xe lăn - Phần 7: Đo các kích thước của ghế ngồi và bánh xe
- 1506Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-8:2005 (ISO 7176-8 : 1998) về Xe lăn - Phần 8: Yêu cầu và phương pháp thử độ bền tĩnh, độ bền va đập và độ bền mỏi
- 1507Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-9:2005 (ISO 7176-9 : 2001) về Xe lăn - Phần 9: Thử khí hậu đối với xe lăn điện
- 1508Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7461:2005 (ISO 2958:1973) về Phương tiện giao thông đường bộ - Bảo vệ bên ngoài cho ô tô con
- 1509Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7464:2005 (ECE 110-02, phần 1) về Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ phận của hệ thống nhiên liệu khí tự nhiên nén (CNG) dùng cho ô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
- 1510Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7465:2005 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô lắp hệ thống nhiên liệu khí tự nhiên nén (CNG) - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu
- 1511Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7484:2005 về Vật liệu chịu lửa - Gạch cao alumin
- 1512Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7488:2005 (ISO 7250 : 1996)về Ecgônômi - Phép đo cơ bản cơ thể người dùng cho thiết kế kỹ thuật
- 1513Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7547:2005 về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phân loại
- 1514Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7551:2005 (ISO 2374 : 1983)
- 1515Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7561:2005 (ISO 6093:1985) về Xử lý thông tin - Cách trình bày các giá trị số trong chuỗi ký tự cho trao đổi thông tin
- 1516Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7559:2005 (ISO 8855 : 1991) về Phương tiện giao thông đường bộ - Động lực học và khả năng bám đường của xe - Từ vựng
- 1517Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7560:2005 (ISO/IEC 14462 : 2004) về Công nghệ thông tin - Mô hình tham chiếu EDI-mở
- 1518Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7567:2006 về Khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) - Quy tắc giao nhận
- 1519Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7582-1:2006 (ISO 5456-1:1996) về Bản vẽ kỹ thuật – Phương pháp chiếu – Phần 1: Bản tóm tắt
- 1520Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7582-2:2006 (ISO 5456-2:1996) về Bản vẽ kỹ thuật – Phương pháp chiếu – Phần 2: Hình chiếu vuông góc
- 1521Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7582-3:2006 (ISO 5456-3:1996) về Bản vẽ kỹ thuật – Phương pháp chiếu – Phần 3: Hình chiếu trục đo
- 1522Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7582-4:2006 (ISO 5456-4:1996) về Bản vẽ kỹ thuật – Phương pháp chiếu – Phần 4: Phép chiếu xuyên tâm
- 1523Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7584:2006 (ISO 54:1996) về Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Mô đun
- 1524Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7585:2006 (ISO 53:1998) về Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở
- 1525Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7593:2006 (ISO 15473:2002) về Chất lượng đất - Hướng dẫn thử trong phòng thí nghiệm đối với quá trình phân huỷ sinh học của các chất hữu cơ trong đất ở điều kiện yếm khí
- 1526Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7594:2006 (ISO 11271 : 2002) về Chất lượng đất - Xác định thế oxy hoá khử - Phương pháp đồng ruộng
- 1527Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7296:2003 (ISO 13920 : 1996) về Hàn - Dung sai chung cho các kết cấu hàn - Kích thước dài và kích thước góc - Hình dạng và vị trí
- 1528Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8296:2009 (ISO 8624 : 2002) về Quang học nhãn khoa - Gọng kính mắt - Hệ thống đo và thuật ngữ
- 1529Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8942:2011 về Chất lượng đất - Xác định phospho dễ tiêu - Phương pháp Bray và Kurtz (Bray II)
- 1530Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9015-1:2011 về Cây trồng - Xác định hàm lượng canxi và magiê tổng số - Phần 1: Phương pháp thể tích
- 1531Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9015-2:2011 về Cây trồng - Xác định hàm lượng canxi và magiê tổng số - Phần 2: Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 1532Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9328:2012 về Máy làm đất - Phương pháp xác định các kích thước quay vòng của máy bánh lốp
- 1533Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-5:2004 (ISO 9735-5:2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 5: Quy tắc an ninh cho EDI lô (tính xác thực, tính toàn vẹn và không từ chối gốc)
- 1534Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-6:2004 (ISO 9735-6 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 6: Thông điệp xác thực và báo nhận an ninh (kiểu thông điệp - AUTACK)
- 1535Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-7:2004 (ISO 9735-7 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 7: Quy tắc an ninh EDI lô (tính bảo mật)
- 1536Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-8:2004 (ISO 9735-8 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 8: Dữ liệu kết hợp trong EDI
- 1537Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-9:2004 (ISO 9735-9 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 9: Thông điệp quản lý chứng chỉ và khoá an ninh (kiểu thông điệp - Keyman)
- 1538Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-10:2004 (ISO 9735-10 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 10: Danh mục cú pháp dịch vụ
- 1539Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 16668:2005 (ISO/TS 16668 : 2000) về Bộ đăng ký ngữ nghĩa cơ sở (BSR)
- 1540Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 20625:2005 (ISO/TS 20625 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Quy tắc tạo các tập lược đồ XML (XSD) trên cơ sở các hướng dẫn thực thi của EDI (FACT)
- 1541Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10336:2015 về Khảo sát độ sâu trong lĩnh vực hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật
- 1542Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8711-2:2011 về Động vật và sản phẩm động vật - Phần 2: Quy trình chung phân tích nguy cơ trong nhập khẩu sản phẩm động vật
- 1543Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2016/BGTVT về Các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
- 1544Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 42:2015/BGTVT về Trang bị an toàn tàu biển
- 1545Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 23:2016/BGTVT về Thiết bị nâng trên tàu biển
- 1546Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2016/BGTVT về Giám sát và đóng tàu biển cỡ nhỏ
- 1547Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11856:2017 về Chợ kinh doanh thực phẩm
- 1548Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 99:2017/BGTVT về Kiểm soát và quản lý nước dằn và cặn nước dằn tàu biển
- 1549Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 100:2018/BGTVT về hệ thống xử lý nước thải trên tàu
- 1550Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2018/BGTVT về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
- 1551Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 60:2019/BGTVT về Hệ thống điều khiển tự động và từ xa
- 1552Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 54:2019/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển cao tốc
- 1553Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2024/BGTVT về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu