Hệ thống pháp luật

TCVN 7251:2003

THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA HÒA TAN

Tobacco and tobacco products - Determination of dissoluble chloride content

 

Lời nói đầu

TCVN 7251:2003 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLORUA HÒA TAN

Tobacco and tobacco products - Determination of dissoluble chloride content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng clorua hòa tan có trong thuốc lá và sản phẩm thuốc lá.

2. Nguyên tắc

Hàm lượng clorua hòa tan của mẫu thử được xác định bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch bạc nitrat tiêu chuẩn, sử dụng kali cromat làm chỉ thị màu. 1

3. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và đặc biệt là các loại sau:

3.1. Buret, dung tích 5 ml chia vạch đến 0,05 ml.

3.2. Bình định mức, dung tích 100 ml; 1 000 ml.

3.3. Chén nung bằng sứ có nắp, dung tích 25 ml.

3.4. Pipet, dung tích 20 ml, 50 ml.

3.5. pH-met.

3.6. Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ từ 40oC ÷ 140oC.

3.7. Bếp điện.

3.8. Lò nung, có thể duy trì nhiệt độ ở 460oC.

3.9. Máy nghiền mẫu, có kích thước lỗ ≤ 0,5 mm.

3.10. Giấy lọc nhanh.

3.11. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,1 mg.

3.12. Rây, có kích thước lỗ sàng ≤ 0,5 mm.

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử đạt chất lượng tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác, sử dụng nước cất hai lần không chứa clorua.

4.1. Nước cất, có độ dẫn điện nhỏ hơn 2 µS/ cm, pH 5,6 - 7,0.

4.2. Dung dịch natri clorua (NaCl) tiêu chuẩn 0,02N: Cân chính xác 1,1689 g NaCl tinh khiết đã sấy khô ở 140oC cho vào bình định mức dung tích 1 000 ml (3.2), hòa tan bằng nước (4.1) và thêm nước đến vạch.

4.3. Dung dịch bạc nitrat (AgNO3) tiêu chuẩn 0,02N: Cân chính xác 3,397 g AgNO3 cho vào bình định mức dung tích 1 000 ml (3.2), hòa tan bằng nước (4.1) và thêm nước đến vạch. Chuẩn hóa nồng độ bằng cách chuẩn độ với dung dịch NaCl 0,02 N (4.2). Đựng dung dịch trong lọ tối màu, trước khi sử dụng phải chuẩn hóa nồng độ.

4.4. Dung dịch kali cromat (K2CrO4) 5% pha trong nước.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7251:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng clorua hoà tan

  • Số hiệu: TCVN7251:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 25/11/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản