Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9157 : 2012

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - GIẾNG GIẢM ÁP - YÊU CẦU THI CÔNG VÀ KIỂM TRA NGHIỆM THU

Hydraulic structures - Pressure relief well - Requirements of installation and test for acceptance

Lời nói đầu

TCVN 9157 : 2012 Công trình thủy lợi - Giếng giảm áp - Yêu cầu thi công và kiểm tra nghiệm thu, được chuyển đổi từ 14TCN 101-2001: Giếng giảm áp - Quy trình kỹ thuật thi công và phương pháp kiểm tra, nghiệm thu, theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a, khoản 1 điều 7 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9157 : 2012 do Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thủy lợi thuộc trường Đại học Thủy lợi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - GIẾNG GIẢM ÁP - YÊU CẦU THI CÔNG VÀ KIỂM TRA NGHIỆM THU

Hydraulic structures - Pressure relief well - Requirements of installation and test for acceptance

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu của quy trình thi công, phương pháp kiểm tra nghiệm thu chất lượng thi công các giếng khoan làm giảm áp lực nước dưới đất.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này : TCVN 8217 : 2009 Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phân loại;

TCVN 2683 : 1991 Đất xây dựng - Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu.

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Giếng giảm áp (Pressure relief well)

Giếng được lắp đặt ở chân đê phía đồng hoặc phía sau đập chắn nước để làm giảm áp lực nước lỗ rỗng ở nền bằng cách cho thoát nước theo hình thức tự chảy, kiểm soát quá trình thấm, ngăn ngừa xói ngầm và cát chảy làm mất ổn định nền. Nước thoát ra từ giếng được dẫn theo hệ thống ống dẫn kết hợp tiêu thoát nước chân đê, đập chảy vào nơi tập trung nước. Cấu tạo của giếng giảm áp bao gồm ống lọc, ống chống, ống lắng, cát lọc sơ cấp, cát lọc thứ cấp, ống bảo vệ miệng giếng, xem hình 1.

3.2

Giếng hoàn chỉnh (Fully penetrating well)

Giếng khoan qua toàn bộ tầng chứa nước và đặt ống lọc trên toàn bộ chiều dày tầng chứa nước.

3.3

Giếng không hoàn chỉnh (Partially penetrating well)

Giếng chỉ khoan và đặt ống lọc một phần trong tầng chứa nước.

Hình 1 – Sơ đồ cấu tạo giếng giảm áp

3.4

Ống lọc (Filter pipe)

Ống làm bằng thép không rỉ, nhựa PVC hoặc bằng loại vật liệu khác có tính năng chống ăn mòn, có độ bền thủy lực và cường độ tương đương như quy định cho thép không rỉ, có lỗ để ngăn cát vào giếng nhưng cho nước thấm qua.

3.5

Ống chống (Casing pipe)

Phần ống liền (không đục lỗ) làm bằng thép, nhựa PVC hoặc bằng loại vật liệu khác có tính năng tương đương, được lắp cố định trong giếng, nối trên ống lọc để ngăn không cho cát chảy vào giếng, giữ ổn định thành và miệng giếng.

3.6

Ống chống tạm (Temporarily casing pipe)

Ống kim loại dùng để ổn định thành giếng trong quá trình khoan và sẽ được rút lên khỏi giếng trong quá trình tạo kết cấu giếng.

3.7

Ống lắng (Junk substitute)

Đoạn ống liền k

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9157:2012 về Công trình thủy lợi - Giếng giảm áp - Yêu cầu thi công và kiểm tra nghiệm thu

  • Số hiệu: TCVN9157:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản