Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8797 : 2011

ĐẬU XANH HẠT

Mungbeans

Lời nói đầu

TCVN 8797:2011 chuyển đổi từ 10TCN 603:2004 thành tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8797:2011 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn 10TC-02 Ngũ cốc và đậu đỗ (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐẬU XANH HẠT

Mungbeans

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho đậu xanh hạt (Vigna radiata (L.) Wilezek) dùng làm thực phẩm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4295:2009, Đậu hạt – Phương pháp thử

TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999), Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền – Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh.

TCVN 6129:1996 (ISO 605:1991), Đậu đỗ - Xác định tạp chất, cỡ hạt, mùi lạ, loài và giống – Phương pháp thử.

TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005), Ghi nhãn thực phẩm đóng gói sẵn.

TCVN 8923:2009 (ISO 520:1977), Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định khối lượng của 1 000 hạt.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng những thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1. Đậu xanh hạt (mungbeans)

Hạt được tách ra từ quả đậu xanh.

3.2. Hạt non (immature seed)

Hạt đậu chưa chín hoặc chưa phát triển đầy đủ.

3.3. Hạt hư hỏng (damaged seed)

Hạt đậu xanh hoặc mảnh của hạt đậu xanh bị biến màu và giảm chất lượng rõ rệt do ẩm, sâu bệnh, nấm mốc, côn trùng phá hại hoặc do các nguyên nhân khác.

3.4. Hạt bị mọt (weevil seed)

Hạt đậu xanh có lỗ do bị mọt đục, nhìn được bằng mắt thường.

3.5. Hạt vỡ (broken seed)

Những mẫu vỡ tách ra từ hạt đậu xanh và không bị hư hỏng.

3.6. Hạt đậu khác (other bean)

Những hạt của cây cùng họ đậu nhưng khác loài với đậu xanh (đậu đen, đậu tương…).

3.7. Tạp chất (impurities)

Các vật chất không phải là đậu xanh hạt, bao gồm: toàn bộ phần lọt qua sàng đường kính lỗ 1,0 mm; tạp chất vô cơ (đất, cát, đá, sỏi, mảnh kim loại…) và tạp chất hữu cơ (thân, cành, lá, vỏ hạt đậu xanh, rác, hạt hư hỏng hoàn toàn, xác sâu mọt…).

4. Các yêu cầu

4.1. Phân loại theo khối lượng của 1 000 hạt

Đậu xanh hạt có thể phân loại theo khối lượng tính bằng gam của 1 000 hạt và được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Phân loại

Loại hạt

Khối lượng của 1 000 hạt (g)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8797:2011 về Đậu xanh hạt

  • Số hiệu: TCVN8797:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản