Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9150 : 2012

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - CẦU MÁNG VỎ MỎNG XI MĂNG LƯỚI THÉP - YÊU CẦU THIẾT KẾ

Hydraulic structures – Thin shell reinforce cement cannal bridge - Requirements for design

Lời nói đầu

TCVN 9150 : 2012 Công trình thủy lợi - Cầu máng vỏ mỏng xi măng lưới thép - Yêu cầu thiết kế, được chuyển đổi từ 14TCN 181:2006: Công trình thủy lợi - Cầu máng vỏ mỏng xi măng lưới thép - Hướng dẫn tính toán thiết kế kết cấu, theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a, khoản 1 điều 7 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9150 : 2012 do Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thủy lợi thuộc trường Đại học Thủy lợi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng  thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - CẦU MÁNG VỎ MỎNG XI MĂNG LƯỚI THÉP - YÊU CẦU THIẾT KẾ

Hydraulic structures – Thin shell reinforce cement cannal bridge - Requirements for design

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật trong tính toán thiết kế các loại cầu máng xi mămg lưới thép (XMLT) dẫn nước có chiều dầy không lớn hơn 35 mm, làm việc trong môi trường không xâm thực, có nhiệt độ không quá 50 oC.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố và chưa chuyển đổi thì áp dụng phiên bản được nêu:

TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;

TCVN 4116:1985 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế;

TCVN 4118 - 85 Hệ thống kênh tưới - Tiêu chuẩn thiết kế;

TCVN 1651:2008 Thép cốt bê tông cán nóng.

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Xi măng lưới thép (Reinforced cement)

Vật liệu hỗn hợp gồm vữa xi măng, lưới thép được đan từ các sợi thép và cốt thép để làm khung xương chịu lực. Thuật ngữ xi măng lưới thép được viết tắt là XMLT.

3.2

Lớp bảo vệ (Protection cover)

Lớp vữa xi măng có chiều dầy tính từ mặt ngoài cấu kiện đến bề mặt gần nhất của sợi thép. Chiều dày tối thiểu của lớp vữa xi măng bảo vệ đối với lưới thép là 4 mm, đối với các cốt thép khác là 8 mm.

3.3

Cốt thép cấu tạo (Constructive reinforcement)

Cốt thép đặt theo yêu cầu cấu tạo của cấu kiện mà không phải tính toán.

3.4

Cốt thép chịu lực (Bearing reinforcement)

Cốt thép đặt theo kết quả tính toán đảm bảo khả năng chịu lực của cấu kiện.

3.5

Hàm lượng lưới thép (Steel grid content)

Tỷ lệ diện tích tiết diện của lưới thép trên diện tích tiết diện ngang của cấu kiện, được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%).

3.6

Trạng thái giới hạn (Limit state)

Trạng thái mà khi vượt quá kết cấu sẽ bị hư hỏng hoặc không thể làm việc bình thường theo yêu cầu thiết kế.

3.7

Lực giới hạn (Ultimate force)

Lực lớn nhất mà cấu kiện có thể chịu được.

3.8

Điều kiện sử dụng bình thườ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9150:2012 về Công trình thủy lợi – Cầu máng vỏ mỏng xi măng lưới thép – Yêu cầu thiết kế

  • Số hiệu: TCVN9150:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản