Fertilizers - Determination of total lead by flame and electrothermal atomic absorption spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 9290:2012 được chuyển đổi từ 10TCN 813-2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9290:2012 do Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN BÓN
XÁC ĐỊNH CHÌ TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA VÀ NHIỆT ĐIỆN (KHÔNG NGỌN LỬA)
Fertilizers - Determination of total lead by flame and electrothermal atomic absorption spectrometry
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định hàm lượng chì tổng số trong phân bón, bao gồm:
- Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
- Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện (không ngọn lửa).
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Phân hủy và chuyển hóa chì trong mẫu phân bón bằng hỗn hợp axit nitric và axit clohydric đậm đặc, xác định hàm lượng chì trong dung dịch bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
Khi phân tích, ngoại trừ trường hợp có chỉ dẫn riêng, chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích và nước cất phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
4.1. Axit nitric (HNO3) đậm đặc, (d = 1,40).
4.2. Axit clohydric (HCl), đậm đặc, (d = 1,19).
4.3. Axit pecloic (HClO4), đậm đặc, (d = 1,54).
4.4. Dung dịch axit clohydric (HCl) 1 %
Lấy 22,6 ml axit clohydric (HCl) đậm đặc (4.2) hòa tan với khoảng 600 ml nước trong bình định mức dung tích 1000 ml. Lắc đều. Định mức 1000 ml bằng nước cất.
4.5. Dung dịch axit clohydric (HCl) 10 %
Lấy 226 ml axit clohydric (HCl) đậm đặc (4.2) hòa tan vào khoảng 500 ml nước trong bình định mức dung tích 1000 ml. Khuấy đều. Định mức 1000 ml bằng nước cất.
4.6. Dung dịch phân hủy mẫu
Pha hỗn hợp axit nitric (HNO3) đậm đặc (4.1) và axit clohydric (HCl) đậm đặc (4.2) theo tỷ lệ 1:3 theo thể tích (pha ngay trước khi sử dụng).
4.7. Dung dịch tiêu chuẩn chì 1000 mg/l.
4.8. Dung dịch tiêu chuẩn chì 100 mg/l.
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch tiêu chuẩn chì 1000 mg/l (4.7) cho vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm dung dịch axit clohydric (HCl) 1 % (4.4) tới vạch định mức, lắc đều, thu được dung dịch tiêu chuẩn chì 100 mg/l.
4.9. Dung dịch tiêu chuẩn chì 10 mg/l.
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch tiêu chuẩn chì 100 mg/l (4.8) cho vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm dung dịch axit clohydric (HCl) 1 % (4.4) tới vạch định mức, lắc đều, thu được
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9290:2012 về Phân bón - Xác định chì tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không ngọn lửa)
- Số hiệu: TCVN9290:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực