Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7159 : 2002

ISO 7851 : 1983

PHÂN BÓN VÀ CHẤT CẢI TẠO ĐẤT - PHÂN LOẠI

Fertilizers and soil conditioners - Classification

Lời nói đầu

TCVN 7159 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 7851 - 1983.

TCVN 7159 : 2002 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC134/SC3 "Phân bón hóa học" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

PHÂN BÓN VÀ CHẤT CẢI TẠO ĐẤT - PHÂN LOẠI

Fertilizers and soil conditioners - Classification

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định hệ thống phân loại đối với phân bón và chất cải tạo đất.

Mô hình phân loại bao gồm việc giải thích ý nghĩa của từng đề mục và việc phân định rõ từng loại phân bón hoặc chất cải tạo đất cho từng nhóm tương ứng.

Giới hạn hàm lượng chất dinh dưỡng đối với từng loại có thể được quy định trong các văn bản pháp lý.

Tiêu chuẩn này chỉ quy định các thuật ngữ và định nghĩa chứ không quy định công thức hóa học để biết chất dinh dưỡng.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

ISO 8157 Phân bón và chất cải tạo đất - Từ vựng.

3. Định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa trong ISO 8157.


Mô hình phân loại đối với phân bón và chất cải tạo đất

 


Phân loại

1. Phân bón vô cơ và chất vô cơ cải tạo đất

1.1. Phân bón vô cơ: Phân bón có chứa các chất dinh dưỡng là muối vô cơ, nhận được bằng chiết và/hoặc bằng các quá trình sản xuất công nghiệp.

Chú thích - Theo quy ước, lưu huỳnh, canxi xyanamit ure và phần ngưng kết của nó, các sản phẩm kết hợp và supe phosphat xương có thể coi như phân bón vô cơ.

1.1.1. Phân bón N, P, K

1.1.1.1. Phân bón đơn có chứa N, P, K

1.1.1.1.1. Phân bón đơn có chứa nitơ (N): Phân bón có công bố hàm lượng nitơ và có thể có các nguyên tố khác, nhưng không công bố hàm lượng phospho và/hoặc kali.

1.1.1.1.2. Phân bón đơn có chứa phospho (P): Phân bón có công bố hàm lượng phospho và có thể có thêm các nguyên tố khác, nhưng không công bố hàm lượng nitơ và/hoặc hàm lượng kali.

1.1.1.1.3. Phân bón đơn có chứa kali (K): Phân bón có công bố hàm lượng kali và có thể có thêm các nguyên tố khác, nhưng không công bố hàm lượng nitơ và/hoặc hàm lượng phospho.

1.1.1.2. Phân bón hỗn hợp N, P, K

1.1.1.2.1. Phân bón hỗn hợp NP: Phân bón có công bố hàm lượng nitơ và phospho và có thể có thêm các nguyên tố khác, nhưng khôn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7159:2002 (ISO 7851 : 1983) về Phân bón và chất cải tạo đất - Phân loại

  • Số hiệu: TCVN7159:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 22/11/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản