Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7545 : 2005

GIẦY, ỦNG CAO SU - ỦNG BẰNG CAO SU

LƯU HÓA CHỐNG XĂNG, DẦU, MỠ

Rubber footwear – Vulcanized rubber boots with oil resistance

Lời nói đầu

TCVN 7545 : 2005 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 94 “phương tiện bảo vệ cá nhân” biên soạn trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ Lao động. Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị Định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Yêu cầu về thiết kế

Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994)

4.2. Tính chất cơ lý

Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994)

4.3. Yêu cầu về rò rỉ và ngâm

Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994)

4.4. Yêu cầu về độ bền với xăng, dầu, mỡ

Mẫu thử phải có mức độ thay đổi thể tích không được vượt quá 20 % sau khi ngâm trong thuốc thử (5.3.1) theo quy định ở 5.3.4.2.

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định tính chất cơ lý

Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994)

5.2. Xác định độ rò rỉ và ngâm

Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994)

5.3. Xác định độ bền với xăng, dầu, mỡ

5.3.1 Thuốc thử

Trừ khi có quy định khác, tất cả thuốc thử phải tinh khiết và đáp ứng yêu cầu:

Dung môi: 2,2,4 – trimetyl pentan 70 % thể tích; toluen 30 % thể tích.

5.3.2 Thiết bị, dụng cụ

5.3.2.1 Cốc thủy tính, có nắp đậy, phù hợp để ngâm được mẫu thử ngập hoàn toàn trong thuốc thử (5.3.1).

5.3.2.2 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,001 g.

5.3.3 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

Thời gian tiến hành kiểm tra mẫu thử kể từ khi xuất xưởng tối đa là ba tháng. Trong trường hợp không biết rõ ngày xuất xưởng thì cần phải kiểm tra ngay trong vòng sáu tuần kể từ khi nhận được mẫu.

5.3.3.1 Mẫu thử đế

Lấy ba mẫu thử sạch từ phần đế có thể tích từ 1 cm3 đến 3 cm3, độ dày 2 mm ± 0,2 mm bằng cách cắt và mài nhám rất nhẹ ở cả hai mặt, loại bỏ tất cả các hoa văn của đế.

5.3.3.2 Mẫu thử mũ ủng

Lấy ba mẫu thử sạch từ phần mũ ủng có thể tích từ 1 cm3 đến 3 cm3. Loại bỏ phần lót ra khỏi mẫu thử bằng cách tách bằng thiết bị lạng cao su hoặc mài nhám. Chiều dài của mẫu thử phụ thuộc vào độ dày mẫu nhưng không được vượt quá 50 mm.

5.3.3.3 Ổn định mẫu thử

Trước khi tiến hành thử, các mẫu thử cần phải để ổn định ít nhất trong 3 giờ ở điều kiện nhiệt độ chuẩn là 27 0C ± 2 0C.

5.3.4 Cách tiến hành

5.3.4.1 Xác định khối lượng trước khi ngâm mẫu

Trước khi tiến hành ngâm mẫu, xác định khối lượng của mỗi mẫu thử, cả phần đế và phần mũ ủng.

Cân xác định khối lượng mẫu trong không khí chính xác đến 0,001 g. Sau đó tiến hành cân xác định khối lượng mẫu trong nước cất chính xác đến 0,001 g. Tiến hành trong điều kiện nhiệt độ chuẩn là 27 0C ± 2 0C.

5.3.4.2 Ngâm mẫu

Ngâm mẫu thử đã cân ( cả phần đế và mũ ủng) vào thuốc thử (5.3.1) đựng trong cốc

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7545:2005 về Giầy, ủng cao su - Ủng bằng cao su lưu hoá chống xăng, dầu, mỡ chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN7545:2005
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản