Hệ thống pháp luật

TCVN 2823:1999

ISO 6140:1991

QUẶNG NHÔM - CHUẨN BỊ MẪU

Aluminium ores - Preparation of samples

 

Lời nói đầu

TCVN 2823:1999 thay thế TCVN 2823:1979;

TCVN 2823:1999 hoàn toàn tương đương với ISO 6140:1991;

TCVN 2823:1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 129 “Quặng nhôm” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

QUẶNG NHÔM - CHUẨN BỊ MẪU

Aluminium ores - Preparation of samples

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xử lý mẫu chung và mẫu phụ của quặng nhôm để chuẩn bị mẫu xác định hàm lượng ẩm, phân tích hóa và thử lý tính.

Các phương pháp đã quy định có thể áp dụng cho tất cả các loại quặng nhôm.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 565:1990 Rây thí nghiệm - Lưới đan kim loại, tấm kim loại đột lỗ và tấm điện - Kích thước lỗ danh nghĩa.

ISO 6138:1991 Quặng nhôm - Xác định thực nghiệm tính không đồng nhất của kết cấu.

ISO 8685:1992 Quặng nhôm - Quy trình lấy mẫu.

ISO 9033:1989 Quặng nhôm - Xác định hàm lượng ẩm của vật liệu đổ đống.

3. Định nghĩa

3.1. Mẫu phân tích hóa: Mẫu đã đập nghiền lọt qua rây cỡ lỗ 150 mm, dùng để xác định thành phần hóa học của quặng.

3.2. Giản lược: Quá trình giảm khối lượng của mẫu (không làm biến đổi kích thước hạt của các phần tử hợp thành) trong đó một phần đại diện của mẫu được giữ lại còn phần khác loại bỏ.

3.3. Mẫu chung: Số lượng quặng bao gồm toàn bộ các mẫu đơn hoặc mẫu đơn đã giản lược, mẫu phụ hoặc mẫu phụ đã giản lược được lấy từ lô.

3.4. Mẫu ẩm: Mẫu dùng để xác định hàm lượng ẩm của một lô hoặc một đơn vị lấy mẫu.

3.5. Kích thước lớn nhất danh nghĩa: Kích thước lỗ của lưới nhỏ nhất (phù hợp với ISO 565) để ít nhất có 95% khối lượng vật liệu lọt qua.

3.6. Lọt qua: Sự đi qua bộ giản lược mẫu một lần của vật liệu được giữ lại làm mẫu.

3.7. Giảm cỡ hạt: Quá trình mẫu được làm giảm kích thước hạt bằng cách đập hoặc nghiền mà không làm thay đổi khối lượng và thành phần của mẫu.

3.8. Mẫu thử lý tính: mẫu được lấy để xác định các đặc tính vật lý.

3.9. Giai đoạn: Một chuỗi liên tục bao gồm các khâu giảm cỡ hạt, trộn và cuối cùng là giản lược. Số giai đoạn chuẩn bị mẫu bằng số lần giản lược.

4. Cơ sở chuẩn bị mẫu

4.1. Giới thiệu

Chuẩn bị mẫu gồm một số khâu riêng biệt, đôi khi bắt đầu bằng khâu sấy. Các khâu đó là:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2823:1999 (ISO 6140:1991) về Quặng nhôm – Chuẩn bị mẫu

  • Số hiệu: TCVN2823:1999
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1999
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản