Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CÔNG TENƠ VẬN TẢI LOẠT 1 – BỘ PHẬN ĐỊNH VỊ Ở GÓC – ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Series 1 freight containers- Corner fittings – Specification
Lời nói đầu
TCVN 7554 : 2005 hoàn toàn tương đương ISO 1161 – 1984.
TCVN 7554 : 2005 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 104 "Công te nơ vận chuyển" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1
Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
CÔNG TENƠ VẬN TẢI LOẠT 1 – BỘ PHẬN ĐỊNH VỊ Ở GÓC – ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Series 1 freight containers - Corner fittings – Specification
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước cơ bản và các yêu cầu về chức năng, độ bền của các bộ phận định vị ở góc cho các công tenơ vận chuyển loạt 1, nghĩa là các công tenơ phù hợp với TCVN 7553 (ISO 668) và ISO 1496, trừ các công tenơ dùng cho vận tải hàng không (xem ISO 8323).
TCVN 7553 : 2005 (ISO 668), Công tenơ vận chuyển loạt 1 – Phân loại, kích thước và khối lượng danh định.
TCVN 7552–1 : 2005 (ISO 1496–1), Công tenơ vận chuyển loạt 1 – Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm – Phần 1 : Công tenơ vận chuyển hàng thông thường thông dụng.
ISO 8323, Freight containers – Airl/surface (intermodal) general purpose containers [Công tenơ vận chuyển – Công tenơ thông dụng cho vận chuyển hàng không/vận chuyển trên mặt đất (phương thức trung gian) – Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm].
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Kích thước và dung sai kích thước của các bộ phận định vị ở góc phải phù hợp với các Hình 1, 2, 3 và 4.
Mỗi công te nơ vận chuyển loạt 1 phải có hai bộ phận định vị ở góc trên đỉnh bên phải (phía bên phải khi người quan sát đứng đối diện với mỗi mặt mút của công te nơ) và hai bộ phận định vị ở góc trên đỉnh bên trái, đối xứng gương với các bộ phận định vị ở góc bên phải.
Các bộ phận định vị ở góc dưới đáy phải có cấu hình tương tự ngoại trừ lỗ ở mặt mút.
Các bộ phận định vị ở góc nêu trên các Hình 1 đến Hình 4 chỉ minh hoạ các bộ phận định vị ở góc bên phải trên đỉnh và dưới đáy; đối với các bộ phận định vị ở góc bên trái thì các kích thước được chuyển vị trí một cách đơn giản.
3.1.2 Các kích thước toàn thể điển hình có thể sử dụng để thiết kế bộ phận định vị ở góc dạng hộp được nêu làm ví dụ trong Phụ lục A.
3.2 Yêu cầu chi tiết về kích thước và chế tạo
3.2.1 Các góc sắc, nhọn phải được làm tù đi, tới mức có thể.
3.2.2 Khi không quy định các kích thước cạnh vát cho các mép trong và ngoài lỗ thì các bán kính lượn của các mép này lấy bằng 3 mm (1/8
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 38:2011/BGTVT về kiểm tra và chế tạo công ten nơ vận chuyển trên các phương tiện vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5207:1990 (ST SEV 1722-79) về Máy nâng hạ - Cầu Công te nơ - Yêu cầu an toàn được chuyển đổi năm 2008
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9022:2011 (ISO 6780:2003) về Palét phẳng dùng để nâng chuyển, xếp dỡ hàng hóa liên lục địa - Kích thước chính và dung sai
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7623:2007 (ISO 6346 : 1995) về Công te nơ vận chuyển - Mã hóa, nhận dạng và ghi nhãn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7622:2007 (ISO 14829 : 2002) về Công te nơ vận chuyển - Xe nâng chuyển công te nơ - Tính độ ổn định
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-3:2008 (ISO 18185-3 : 2006)về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 3: Đặc tính môi trường
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-4:2008 (ISO 18185-4 : 2007) về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 4: Bảo vệ dữ liệu
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11244-4:2015 (ISO 15614-4:2005) về Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại - Thử quy trình hàn - Phần 4: Hàn hoàn thiện các vật nhôm đúc
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13197-1:2020 (BS EN 13044-1:2011) về Đơn vị vận tải kết hợp - Ghi nhãn - Phần 1: Nhãn để nhận dạng
- 1Quyết định 226/2006/QĐ-BKHCN ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về Cần trục,Công te nơ vận chuyển, Xe lăn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 3Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 38:2011/BGTVT về kiểm tra và chế tạo công ten nơ vận chuyển trên các phương tiện vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5207:1990 (ST SEV 1722-79) về Máy nâng hạ - Cầu Công te nơ - Yêu cầu an toàn được chuyển đổi năm 2008
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9022:2011 (ISO 6780:2003) về Palét phẳng dùng để nâng chuyển, xếp dỡ hàng hóa liên lục địa - Kích thước chính và dung sai
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7553:2005 (ISO 668 : 1995) về Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Phân loại, kích thước và khối lượng danh định
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7552-1:2005 (ISO 1496-1 : 1990) về Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 1: Công te nơ thông dụng vận chuyển hàng thông thường
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7623:2007 (ISO 6346 : 1995) về Công te nơ vận chuyển - Mã hóa, nhận dạng và ghi nhãn
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7622:2007 (ISO 14829 : 2002) về Công te nơ vận chuyển - Xe nâng chuyển công te nơ - Tính độ ổn định
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-3:2008 (ISO 18185-3 : 2006)về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 3: Đặc tính môi trường
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7982-4:2008 (ISO 18185-4 : 2007) về Công te nơ chở hàng - Dấu niêm phong điện tử - Phần 4: Bảo vệ dữ liệu
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11244-4:2015 (ISO 15614-4:2005) về Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại - Thử quy trình hàn - Phần 4: Hàn hoàn thiện các vật nhôm đúc
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13197-1:2020 (BS EN 13044-1:2011) về Đơn vị vận tải kết hợp - Ghi nhãn - Phần 1: Nhãn để nhận dạng
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7554:2023 (ISO 1161:2016) về Công-te-nơ vận chuyển loạt 1 - Các chi tiết nối góc và chi tiết trung gian - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7554:2005 (ISO 1161 – 1984) về Công tenơ vận tải loạt 1 - Bộ phận định vị ở góc - Đặc tính kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN7554:2005
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 17/02/2006
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra