Hệ thống pháp luật

TCVN 7260:2003

ISO/TR 8452:1992

THUỐC LÁ NGUYÊN LIỆU - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CLOROPHYL (CHỈ SỐ XANH)

Raw tobacco - Determination of chlorophyll residues content (green index)

 

Lời nói đầu

TCVN 7260:2003 hoàn toàn tương đương với ISO/TR 8452:1992;

TCVN 7260:2003 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

THUỐC LÁ NGUYÊN LIỆU - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CLOROPHYL (CHỈ SỐ XANH)

Raw tobacco - Determination of chlorophyll residues content (green index)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp biểu thị nhanh mức độ biến đổi của thuốc lá bằng cách đánh giá màu xanh còn sót lại do clorophyl và dẫn xuất của nó không bị phá hủy trong quá trình xử lý thuốc lá (sấy, lên men, ủ).

Phương pháp này có thể áp dụng cho tất cả các loại thuốc lá nguyên liệu: thuốc lá Oriental, thuốc lá Virginia, thuốc lá Burley và thuốc lá nâu đen dạng lá hoặc mảnh lá.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 5081 - 1:2002 (ISO 6488:1997) Thuốc lá - Xác định hàm lượng nước (phương pháp Karl Fishcher).

3. Nguyên tắc

Đo mật độ quang của thuốc lá bột được xử lý dưới điều kiện chuẩn bằng quang phổ phản xạ (phản xạ khuyếch tán).

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Cân, có thể cân chính xác đến 0,05 g.

4.2. Máy thái nhỏ, dùng cho các mẫu (cắt và thái tự động) hoặc máy thái dạng đĩa.

4.3. Cuvet thử nghiệm, đã được ổn định.

4.4. Máy nghiền bi

4.5. Máy ép, để chuẩn bị tạo các viên bột thuốc lá.

CHÚ THÍCH 1 - Thiết bị thích hợp nêu trong phụ lục A.

4.6. Quang phổ kế, có thiết bị đo hệ số phản xạ.

5. Cách tiến hành

5.1. Chuẩn bị mẫu

5.1.1. Bảo ôn sơ bộ thuốc lá để thái nhỏ

Cho khoảng 200 g thuốc lá, dạng lá hoặc mảnh trong môi trường bảo ôn để làm ẩm (độ ẩm tương đối 90 %).

Chỉnh thời gian bảo ôn sao cho hàm lượng nước của thuốc lá là:

- đối với thuốc lá nâu đen và thuốc lá Burley: khoảng 25 %;

- đối với thuốc lá Oriental và Virgina: khoảng 15 %.

Cắt thuốc lá thành những sợi nhỏ rộng 0,8 mm.

5.1.2. Bảo ôn kỹ thuốc lá sợi

Độ ẩm cần đạt, He là:

- đối với thuốc lá nâu đen và thuốc lá Burley: 15 %.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7260:2003 (ISO/TR 8452:1992) về Thuốc lá nguyên liệu - Xác định dư lượng clorophyl (chỉ số xanh)

  • Số hiệu: TCVN7260:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 25/11/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản