Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5424 : 1991

ĐỘNG CƠ ĐIEZEN Ô TÔ, MÁY KÉO – BƠM CAO ÁP – ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT CHUNG

Automobile and tractor diesel engines – Fuel pums for high pressure – Generel technical conditions

Lời nói đầu

TCVN 5424 : 1991 do Viện nghiên cứu máy, Bộ công nghiệp nặng biên soạn,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

ĐỘNG CƠ ĐIEZEN ÔTÔ, MÁY KÉO - BƠM CAO ÁP - ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT CHUNG

Automobile and tractor diesel engines - Fuel pumps for hight pressure General technical conditions

Tiêu chuẩn này áp dụng cho bơm cao áp động cơ điezen ôtô, máy kéo.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bơm cao áp kiểu phân phối và bơm cao áp liền vòi phun.

1 Kiểu và thông số cơ bản

1.1 Bơm cao áp được chế tạo theo hai kiểu: I – Có trục cam riêng

II – Không có trục cam riêng.

1.2 Hành trình của píttông được quy định theo dãy sau: Đối với bơm kiểu I – 7; 8; 9; 10; 12; 16; 20mm

Đối với bơm kiểu II – 7; 8; 9; 10; 12; 16; 22; 26; 30; 32; 36; 38; 43; 60; 68; 70; 82; 84; 98; 100 mm.

1.3 Đường kính của píttông được quy định theo dãy sau:

Đối với bơm kiểu I – 5,0; 5,5; 6,5; 7,0; 8,0; 8,5; 9,0; 10,0; 11,0; 12,0; 13,0; 14,0; 15,0; 16,0; 17,0; 18,0; 20,0; 22,0mm.

Đối với bơm kiểu II – 5,0; 5,5; 6,0; 6,5; 7,0; 7,5; 8,0; 8,5; 9,0; 10,0; 11,0; 12,0; 13,0; 14,0; 15,0; 16,0; 17,0; 18,0; 20,0; 22,0; 24,0; 26,0; 28,0; 30,0 ; 32,0; 34,0; 36,0; 38,0; 40,0; 42,0; 48,0; 52,0; 54,0; 62,0mm.

1.4 Kích thước bao và kích thước nối của bơm cao áp theo TCVN 5423 : 1991.

1.5 Trị số của lượng cấp nhiên liệu theo giờ hoặc theo chu kỳ trung bình đo trên băng kiểm với vòi phun chuẩn và đường ống cao áp ở tần số quay danh nghĩa và ở tần số quay không tải được quy định trong tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.

1.6 Tần số quay khi bộ Điều tốc ngắt hoàn toàn nhiên liệu vào vòi phun trên băng thử và các thông số điều chỉnh lượng cấp nhiên liệu đối với bơm cao áp có điều tốc được quy định trong tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.

1.7 Điểm bắt đầu cấp nhiên liệu và tần số quay ứng với thời điểm bộ điều tốc bắt đầu tác động được quy định trong tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.

2 Yêu cầu kỹ thuật

2.1 Bơm cao áp phải được chế tạo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và theo các tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.

2.2 Cặp pít tông và xilanh bơm cao áp theo TCVN 2047 : 1977.

2.3 Theo thoả thuận với khách hàng, cho phép chế tạo bơm kiểu I, quay phải hoặc quay trái với dẫn động của bơm theo đầu trục bất kỳ của trục cam.

2.4 Sai lệch lượng cấp nhiên liệu theo giờ hoặc chu kỳ trung bình ở chế độ làm việc danh nghĩa khi điều chỉnh trên băng thử với vòi phun chuẩn và với đường ống cao áp không vượt quá ± 1,5 % trị số danh nghĩa.

2.5 Sai lệch điểm bắt đầu cấp nhiên liệu giữa cá

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5424:1991 về Động cơ điezen ô tô, máy kéo - Bơm cao áp - Điều kiện kỹ thuật chung

  • Số hiệu: TCVN5424:1991
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1991
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản