Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5765 : 1993

KÉO Y TẾ - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Medical scissors - General technical requirements and test methods

Lời nói đầu

TCVN 5765 : 1993 do Nhà máy Y cụ 2 - Bộ Y tế biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường và Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

KÉO Y TẾ - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Medical scissors - General technical requirements and test methods

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại kéo thông dụng sử dụng trong các lĩnh vực phẫu thuật.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho kéo kiểu đặc biệt.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Kéo phẫu thuật phải được chế tạo bằng thép hợp kim chống ăn mòn hoặc thép cacbon.

1.2. Các vế kéo làm bằng thép cacbon phải được mạ niken, độ dày lớp mạ niken từ 9 mm đến 15 mm.

Lớp mạ niken phải bám chắc với kim loại nền và không bị bong tróc hay phồng rộp. Cho phép loại bỏ lớp mạ niken từ bề mặt bên trong cửa kéo bằng thép cacbon, nhưng sau đó phải mạ crôm. Độ dày lớp mạ crôm không được nhỏ hơn 1 mm. Phải loại bỏ lớp mạ ở lưỡi cắt.

1.3. Bề mặt kéo phải bóng sáng hoặc bóng mờ. Trên bề mặt không được có vết lõm, vết nứt, vết xước, ba via và rỗ.

1.4. Độ nhám bề mặt Ra của bề mặt bóng sáng không lớn hơn:

1) 0,16 mm đối với mặt ngoài;

2) 0,63 mm đối với lưỡi cắt;

3) 1,25 mm đối với phần khớp nối.

Độ nhám bề mặt Ra của bề mặt bóng mờ không được lớn hơn 0,63 mm.

1.5. Độ cứng các vế kéo bằng thép chống ăn mòn phải từ 48 HRC đến 56 HRC; độ cứng lưỡi cắt trên vế kéo bằng thép cacbon từ 52 HRC đến 58 HRC.

Chênh lệch độ cứng của 2 vế kéo không được vượt quá 4 HRC.

1.6. Các lưỡi cắt của 2 vế kéo tiếp xúc chỉ ở một điểm, điểm đó liên tiếp dịch chuyển khi đóng khép 2 vế kéo.

Điểm tiếp xúc đầu tiên phải ở vị trí cách mũi kéo không nhỏ hơn 0,75 chiều dài lưỡi cắt.

Không cho phép có khe hở giữa hai mũi kéo khi đóng kéo.

Đầu lưỡi cắt ở mũi kéo khi kéo đóng hoàn toàn không được nhô ra khỏi vế kéo đối diện.

1.7. Góc mài sắc của lưới cắt vế kéo phải là (75 ± 5) o.

1.8. Lưỡi cắt của vế kéo phải sắc.

1.9. Đầu của hai mũi kéo phải bằng nhau. Độ so le của mũi hai vế kéo khi đóng không được quá 0,2 mm.

1.10. Lượng làm việc trung bình tới hỏng tính bằng số lần cắt của kéo, không ít hơn:

1) 2500 lần đối với kéo nhãn khoa;

2) 500 lần đối với kéo cắt kim loại;

3) 5000 lần đối với kéo còn lại.

CHÚ THÍCH Số lần cắt nếu trên được tính khi cắt gạc hai lớp đối với kéo nhãn khoa, cắt lá thép mềm có chiều dày 0,3 mm với hàm lượng 0,12 % cacbon, 17 % đến 19 % crôm và 8 % đến 10 % niken đối với kéo cắt kim loại, cắt gạc bốn lớp đối với kéo còn lại.

Kéo coi là hỏng khi không còn phù hợp với yêu cầu quy định 1.8.

1.11. Kéo phải có tính chống ăn mòn trong các điều kiện sử dụng và bảo quản.

1.12. Kéo phải chịu được chu trình xử lý sát, khử trùng.

1.13. Yêu cầu đối với dụng cụ trong từng bao gói vô trùng theo TCVN 5764 : 1993.

2. Phương pháp thử

2.1. Kiểm tra hình dạng bên ngoài lớp mạ và độ bền bám dính của lớp mạ với kim loại nền theo TCVN

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5765:1993 về Kéo y tế - Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử

  • Số hiệu: TCVN5765:1993
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 31/12/1993
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản