CODEX STAN 36 -1981, REV.1 - 1995
Quick frozen finfish uneviscerated and eviscerated
Lời nói đầu
TCVN 7524 : 2006 hoàn toàn tường đương với CODEX STAN 36-1981, Rev.1 -1995;
TCVN 7524 : 2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F11 Thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
CÁ ĐÔNG LẠNH NHANH
Quick frozen finfish uneviscerated and eviscerated
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá đã bỏ nội tạng và chưa bỏ nội tạng đông lạnh nhanh1).
2.1 Định nghĩa sản phẩm
Cá đông lạnh nhanh để sử dụng cho người, đã bỏ đầu hoặc không bỏ đầu mà nội tạng hoặc các bộ phận khác đã được bỏ hết hoặc bỏ một phần.
2.2 Định nghĩa quá trình
Sản phẩm sau khi được xử lý thích hợp phải qua quá trình cấp đông và tuân thủ các điều kiện quy định sau đây. Quá trình cấp đông phải được tiến hành trong thiết bị thích hợp sao cho khoảng nhiệt độ kết tinh tối đa vượt qua được nhanh. Quá trình cấp đông nhanh chưa được coi là kết thúc khi nhiệt độ tâm sản phẩm chưa đạt tới -18 oC hoặc thấp hơn sau khi nhiệt độ đã ổn định. Sản phẩm phải được giữ đông lạnh sâu để duy trì chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển, bảo quản và phân phối.
Cho phép việc đóng gói lại các sản phẩm đông lạnh nhanh dưới các điều kiện được kiểm soát mà duy trì chất lượng của sản phẩm, tiếp theo thực hiện lại quá trình cấp đông nhanh.
Các sản phẩm này phải được chế biến và bao gói sao cho giảm thiểu được sự mất nước và oxi hoá.
2.3. Trình bày
Sản phẩm có thể được trình bày theo cách khác sao cho:
a) thoả mãn tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này; và
b) được mô tả đầy đủ trên nhãn để không gây khó hiểu hoặc không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
3. Thành phần cơ bản vả các chỉ tiêu chất lượng
3.1. Cá
Cá đông lạnh phải được chế biến từ cá khoẻ mạnh có chất lượng phù hợp để bán dưới dạng tươi dùng làm thực phẩm.
3.2. Mạ băng
Nếu sản phẩm có mạ băng thì nước được sử dụng để mạ băng hoặc để chuẩn bị các dung dịch mạ băng phải là nước uống được hoặc phải là nước biển sạch. Nước uống được là nước thích hợp để dùng cho con người. Chất lượng của nước uống được không được thấp hơn mức quy định trong ấn bản mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới "Hướng dẫn của Quốc tế về chất lượng nước uống được". Nước biển sạch là nước biển thoả mãn các tiêu chuẩn về vi sinh vật tương tự như đối với nước uống và không chứa các chất không mong muốn.
3.3. Các thành phần khác
Tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng thực phẩm về phù hợp với tất cả các tiêu chuẩn có liên quan.
3.4. Sự phân huỷ
Sản phẩm không được chứa hàm lượng histamin lớn hơn 10 mg/100 g tính theo trung bình của đơn vị mẫu được thử. Điều này chỉ áp dụng cho các loài thuộc các họ Clupeidae, Scombridae, Scombresocidae, Pomatomid
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8335:2010 về mực tươi đông lạnh ăn liền
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5287:2008 về thủy sản đông lạnh - Phương pháp xác định vi sinh vật
- 3Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 201:2004 về sản phẩm thủy sản đông lạnh - Cồi điệp do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7110:2008 (CODEX STAN 95-1981, REV.2-2004) về tôm hùm đông lạnh nhanh
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4186:1986 về tôm và mực đông lạnh - Chỉ tiêu vi sinh vật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4545:1994 về tôm hùm đông lạnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4546:1994 về tôm mũ ni đông lạnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4380:1992 về Tôm thịt đông lạnh - Yêu cầu kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2002 về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8335:2010 về mực tươi đông lạnh ăn liền
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5287:2008 về thủy sản đông lạnh - Phương pháp xác định vi sinh vật
- 7Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 201:2004 về sản phẩm thủy sản đông lạnh - Cồi điệp do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7110:2008 (CODEX STAN 95-1981, REV.2-2004) về tôm hùm đông lạnh nhanh
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4186:1986 về tôm và mực đông lạnh - Chỉ tiêu vi sinh vật
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4545:1994 về tôm hùm đông lạnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4546:1994 về tôm mũ ni đông lạnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4380:1992 về Tôm thịt đông lạnh - Yêu cầu kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7524:2006 (CODEX STAN 36 :1981, REV.1 : 1995) về Cá đông lạnh nhanh chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7524:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2006
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực