Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5349 : 1991
GRAPHIT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
Graphite – Method for the determination of moisture content
Lời nói đầu
TCVN 5349 : 1991 do Trung tâm phân tích - Viện Năng lượng nguyên tử quốc gia biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ−CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
GRAPHIT − PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
Graphite – Method for the determination of moisture content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng xác định độ ẩm và áp dụng cho quặng graphit, tinh quặng và các sản phẩm làm từ graphit.
1. Nguyên tắc
Phương pháp dựa trên việc sấy khô lượng cân graphit ở nhiệt độ 105 oC ÷ 110 oC đến khối lượng không đổi.
2. Quy định chung
Theo TCVN 5348 : 1991.
3. Dụng cụ và hóa chất
Tủ sấy đảm bảo nhiệt độ ổn định từ 105 oC ÷ 110 oC; Cân phân tích;
Cốc cân có nắp; Bình hút ẩm;
Canxi clorua khan.
4 Cách tiến hành
Cho 5 g mẫu graphit vào một cốc nhỏ đã được sấy khô đến khối lượng không đổi và sấy trong tủ sấy ở 105 oC ÷ 110 oC trong 2 giờ, mở nắp cốc. Sau đó lấy cốc có mẫu graphit ra, để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Lặp lại quy trình sấy mỗi lần 30 phút cho đến khi hiệu số khối lượng giữa hai lần cân không lớn hơn 0,001 g.
Chỉ số lượng cân sau cùng dùng để tính toán.
5 Tính toán kết quả
5.1 Độ ẩm (W ) được tính bằng phần trăm, theo công thức:
W =
trong đó
m là khối lượng cốc có mẫu graphit trước khi sấy, tính bằng gam;
m1 là khối lượng cốc có mẫu graphit sau khi sấy, tính bằng gam.
5.2 Sai lệch cho phép giữa các kết quả xác định song song không được lớn hơn 0,04 %. Kết quả cuối cùng của phép thử là trung bình cộng kết quả của hai phép xác định.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5347:1991 về Graphit - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5351:1991 về Graphit - Phương pháp xác định độ tro
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5353:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5350:1991 về Graphit - Phương pháp xác định lượng chất bốc
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5352:1991 về Graphit - Phương pháp xác định thành phần hạt
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2845/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5347:1991 về Graphit - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5348:1991 về Graphit - Quy định chung về phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5351:1991 về Graphit - Phương pháp xác định độ tro
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5353:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5350:1991 về Graphit - Phương pháp xác định lượng chất bốc
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5352:1991 về Graphit - Phương pháp xác định thành phần hạt
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5349:1991 về Graphit - Phương pháp xác định độ ẩm
- Số hiệu: TCVN5349:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra