Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - ĐẶC TÍNH MIỄN NHIỄM - GIỚI HẠN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
Information technology equipment - Immunity characteristics - imits and methods of measurement
Lời nói đầu
TCVN 7317 : 2003 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn CISPR 24 : 1997;
TCVN 7317 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E9 Tương thích điện từ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - ĐẶC TÍNH MIỄN NHIỄM - GIỚI HẠN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
Information technology equipment - Immunity characteristics - imits and methods of measurement
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị công nghệ thông tin (ITE) quy định trong TCVN 7189 : 2002 (CISPR 22).
Tiêu chuẩn này xác định các qui trình cho phép đo ITE và quy định các giới hạn cho ITE trong phạm vi dải tần từ 0 Hz đến 400 GHz.
Mục đích của tiêu chuẩn này là thiết lập các yêu cầu đối với mức miễn nhiễm bên trong đủ để thiết bị làm việc được trong môi trường theo thiết kế.
Đối với các điều kiện môi trường ngoại lệ, có thể cần các biện pháp giảm nhẹ riêng.
Nhờ có các nghiên cứu thử nghiệm và đánh giá tính năng, mà một số thử nghiệm được quy định trong băng tần xác định hoặc tại các tần số lựa chọn. Thiết bị thỏa mãn các yêu cầu tại các tần số này được coi là thỏa mãn các yêu cầu trong toàn bộ dải tần từ 0 Hz đến 400 GHz đối với hiện tượng điện từ.
Tiêu chuẩn này nhằm xác định các yêu cầu thử nghiệm miễn nhiễm cho các thiết bị xác định trong phạm vi áp dụng đối với nhiễu liên tục, nhiễu quá độ, nhiễu dẫn và nhiễu bức xạ, kể cả phóng điện tĩnh điện (ESD).
Các yêu cầu thử nghiệm được quy định cho từng cổng được xét.
CHÚ THÍCH
1) Các xem xét về an toàn không được đề cập trong tiêu chuẩn này.
2) Trong trường hợp đặc biệt, có thể nảy sinh tình huống khi mức nhiễu vượt quá các mức quy định trong tiêu chuẩn này, ví dụ khi sử dụng máy phát cầm tay ở gần thiết bị. Trong trường hợp này, có thể phải sử dụng biện pháp giảm nhẹ đặc biệt.
IEC 60050(161):1990 International Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 161: Electromagnetic compatibility (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 161: Tương thích điện từ)
IEC 60318:1970 An IEC artificial ear, of the wideband type, for the calibration of earphones used in audiometry (Tai giả IEC, loại băng tần rộng, để hiệu chuẩn ống nghe dùng trong phép đo thính lực)
IEC 61000-4-2:1995 Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techniques - Section 2: Electrostatic discharge immunity test - Basic EMC Publication (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật thử nghiệm và đo - Mục 2: Thử nghiệm miễn nhiễm phóng điện tĩnh điện - Tiêu chuẩn EMC cơ bản)
IEC 61000-4-3:1995 Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techniques - Section 3: Radiated, radio-frequency, electromagnetic field immunity test - Basic EMC Publication (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4: Kỹ thuật thử nghiệm và đo - Mục 3: Thử nghiệm miễn nhiễm trường điện từ bức xạ tần số rađiô - Tiêu chuẩn EMC cơ bản)
IEC 61000-4-4:1995 Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4: Testing and measurement techniques -Section 4: Electrical fast transient/burst immunity test - Ba
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7189:2009 (CISPR 22 : 2006) về thiết bị công nghệ thông tin – đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - giới hạn và phương pháp đo
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7492-1:2010 (CISPR 14-1:2009) về Tương thích điện từ - Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự - Phần 1: Phát xạ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7326-1:2003 (IEC 60950-1 : 2001) về Thiết bị công nghệ thông tin - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10863:2015 (ISO/TS 22791:2005) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Hướng dẫn sử dụng TCVN 6910-2:2001( ISO 5725-2:1994) trong thiết kế, thực hiện và phân tích thống kê các kết quả độ lặp lại và độ tái lập liên phòng thí nghiệm
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Quyết định 32/2003/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 3Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7189:2009 (CISPR 22 : 2006) về thiết bị công nghệ thông tin – đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - giới hạn và phương pháp đo
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7492-1:2010 (CISPR 14-1:2009) về Tương thích điện từ - Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự - Phần 1: Phát xạ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7326-1:2003 (IEC 60950-1 : 2001) về Thiết bị công nghệ thông tin - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7318-3:2003 (ISO 9241-3 : 1992) về Yêu cầu về ecgônômi đối với công việc văn phòng có sử dụng thiết bị hiển thị (VDT) - Phần 3: Yêu cầu về hiển thị
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10863:2015 (ISO/TS 22791:2005) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Hướng dẫn sử dụng TCVN 6910-2:2001( ISO 5725-2:1994) trong thiết kế, thực hiện và phân tích thống kê các kết quả độ lặp lại và độ tái lập liên phòng thí nghiệm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7317:2003 (CISPR 24 : 1997) về Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo
- Số hiệu: TCVN7317:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra