Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Gasoline – Determination of MTBE, ETBE, TAME, DIPE, tertiary-Amyl alcohol and C1 to C4 alcohols by gas chromatography
Lời nói đầu
TCVN 7332 : 2006 thay thế TCVN 7332 : 2003.
TCVN 7332 : 2006 tương đương với ASTM D 4815-04 Standard test method for determination of MTBE, ETBE, TAME, DIPE, tertiary-Amyl alcohol and C1 to C4 alcohols in gasoline by gas chromatography.
TCVN 7332 : 2006 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng – Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
XĂNG - XÁC ĐỊNH HỢP CHẤT MTBE, ETBE, TAME, DIPE, RƯỢU TERT-AMYL VÀ RƯỢU TỪ C1 ĐẾN C4 BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Gasoline – Determination of MTBE, ETBE, TAME, DIPE, tertiary-Amyl alcohol and C1 to C4 alcohols by gas chromatography
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các ete và rượu trong xăng bằng phương pháp sắc ký khí. Các hợp chất được xác định là metyl tert-butyether (MTBE), etyl tert-butylether (ETBE), tert-amylmetylether (TAME), diisopropylether (DIPE), metanol, etanol, isopropanol, n-propanol, isobutanol, tert-butanol, sec-butanol, n-butanol và tert-pentanol (tert-amylalcohol).
1.2. Các loại ete riêng biệt được xác định từ 0,20% đến 20,0% khối lượng. Các loại rượu riêng biệt được xác định từ 0,20 % đến 12,0 % khối lượng. Tiêu chuẩn cũng cung cấp các công thức để chuyển đổi về phần trăm khối lượng ôxy và về phần trăm thể tích của các chất riêng biệt. Với các nồng độ <0,20 % khối lượng, hydrocacbon có thể gây nhiễu cho vài loại ete và rượu. Báo cáo giới hạn bằng 0,20 % khối lượng đã được tiến hành thử nghiệm, đối với các loại xăng chứa tối đa bằng 10 % thể tích olefin. Đối với xăng có chứa >10 % thể tích olefin, có thể sự nhiễu sẽ >0,20 % khối lượng. Phụ lục A.1 đưa ra đồ thị của sắc phổ của hiện tượng nhiễu quan sát được khi xăng chứa 10 % thể tích olefin.
1.3. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại nhiên liệu gốc rượu như M-85 và E-85, sản phẩm MTBE, sản phẩm etanol, rượu đã biến chất. Hàm lượng methanol của nhiên liệu M-85 được coi là ngoài phạm vi hoạt động của hệ thống.
1.4. Khi phát hiện mẫu có chứa benzen, không dùng tiêu chuẩn này để định lượng mà phải phân tích theo phương pháp khác (xem TCVN 6703 : 2006 (ASTM D 3606-04).
1.5. Các giá trị dùng đơn vị SI là các giá trị tiêu chuẩn. Các đơn vị thông dụng khác cũng được sử dụng để làm rõ và hỗ trợ thêm cho người sử dụng phương pháp này.
1.6. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 6594 (ASTM D 1298) Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Phương pháp xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng) hoặc trọng lượng API – Phương pháp tỷ trọng kế.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6703:2000 (ASTM D 3606 - 96) về Xăng máy bay và xăng ô tô thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6704:2008 (ASTM D 5059-03e1) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng phổ tia X
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6776:2000 về Xăng không chì - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7331:2003 (ASTM D 3831 – 01) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6778:2000 (ASTM D 525 – 95) về Xăng - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hoá (phương pháp chu kỳ cảm ứng) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7331:2008 (ASTM D 3831 - 06) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7143:2010 (ASTM D 3237-06) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3166:2008 (ASTM D 5580-02) về Xăng - Xác định benzen, toluen, etylbenzen, p/m-xylen, o-xylen, các chất thơm C9 và nặng hơn, và tổng các chất thơm - Phương pháp sắc ký khí
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5690:1998 về Xăng chì - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3791:1983 về Xăng - Phương pháp xác định chu kỳ cảm ứng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2911/QĐ-BKHCN năm 2006 ban hành tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6703:2000 (ASTM D 3606 - 96) về Xăng máy bay và xăng ô tô thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6704:2008 (ASTM D 5059-03e1) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng phổ tia X
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6776:2000 về Xăng không chì - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7331:2003 (ASTM D 3831 – 01) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6778:2000 (ASTM D 525 – 95) về Xăng - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hoá (phương pháp chu kỳ cảm ứng) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7331:2008 (ASTM D 3831 - 06) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7143:2010 (ASTM D 3237-06) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3166:2008 (ASTM D 5580-02) về Xăng - Xác định benzen, toluen, etylbenzen, p/m-xylen, o-xylen, các chất thơm C9 và nặng hơn, và tổng các chất thơm - Phương pháp sắc ký khí
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5690:1998 về Xăng chì - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3791:1983 về Xăng - Phương pháp xác định chu kỳ cảm ứng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7332:2003 về Xăng - Xác định hàm lượng rượu từ C1 đến C4 và hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu tert-amyl bằng phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7332:2013 (ASTM D 4815-09) về Xăng – Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu tert – amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc ký khí
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7332:2006 ( ASTM D 4815-04) về Xăng – Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu Tert-amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc khí chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7332:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 29/12/2006
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra