Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9175:2012

THỦY TINH KHÔNG MẦU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÔM OXIT

Colorless glass - Test method for determination of aluminum oxide

Lời nói đầu

TCVN 9175:2012 được chuyển đổi từ TCXD 132:1985 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết ban hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9175:2012 do Viện vật liệu xây dựng - Bộ xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỦY TINH KHÔNG MẦU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÔM OXIT

Colorless glass - Test method for determination of aluminum oxide

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng nhôm oxit trong thủy tinh thông dụng không mầu.

2 Tài liệu viện dẫn*

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCXD 131:1985 Thủy tinh - Phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng sắt oxit.

TCXD 136:1985 Thủy tinh - Cát để sản xuất thủy tinh - Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân tích hóa học - Quy định chung.

3 Quy định chung

Theo TCXD 136:1985

4 Hóa chất, thuốc thử

4.1 Axit clohydric (HCl), pha loãng (1 + 1);

4.2 Natri florua (NaF) dung dịch 3 %, bảo quản trong bình nhựa polyetylen.

4.3 Natri hydroxit (NaOH) dung dịch 10 % bảo quản trong bình nhựa polyetylen.

4.4 Natri hydroxit (NaOH) dung dịch 30 %, bảo quản trong bình nhựa polyetylen.

4.5 Chỉ thị xylenol da cam, dung dịch 0,1 %: Hòa tan 0,1 g thuốc thử trong 100 mL nước.

4.6 Chỉ thị phenolphtalein, dung dịch 0,1 %: Hòa tan 0,1 g thuốc thử trong 100 mL cồn 90 %.

4.7 EDTA (C10H14N2O8Na2.2H2O), dung dịch 1 %.

4.8 Dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,025 M: Pha từ ống chuẩn (fixanal).

4.9 Dung dịch tiêu chuẩn kẽm axetat (Zn(CH3COO)2) 0,025 M:

Hòa tan 5,65 g đến 5,75 g Zn(CH3COO)2.2H2O trong 200 mL nước, thêm 1 mL axit axetic đặc, đun đến tan trong, để nguội, pha loãng thành 1 L.

* Xác định hệ số K giữa dung dịch EDTA 0,025 M và dung dịch kẽm axetat 0,025 M:

Lấy 20 mL dung dịch EDTA 0,025 M (4.8) vào cốc thủy tinh dung tích 250 mL, thêm nước đến khoảng 100 mL và 15 mL dung dịch đệm pH = 5,5. Thêm từ 2 giọt đến 3 giọt chỉ thị xylenol da cam 0,1 %. Đun dung dịch tới nhiệt độ khoảng 70 oC đến 80 oC. Chuẩn độ dung dịch khi còn nóng bằng dung dịch kẽm axetat pha được đến khi dung dịch trong cốc chuyển từ màu vàng sang hồng. Ghi thể tích dung dịch kẽm axetat tiêu thụ (VZn).

Tỷ số nồng độ K giữa hai dung dịch được tính như sau:

K =

Trong đó:

VEDTA: Thể tích dung dịch

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9175:2012 về Thủy tinh không màu - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxit

  • Số hiệu: TCVN9175:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản