Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8558:2010

PHÂN BÓN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CLORUA HÒA TAN TRONG NƯỚC

Fertilizers - Method for determination of chloride dissolved in water

Lời nói đầu

TCVN 8558:2010 được chuyển đổi từ 10 TCN 364-99 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8558:2010 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CLORUA HÒA TAN TRONG NƯỚC

Fertilizers - Method for determination of chloride dissolved in water

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định clorua hòa tan trong nước của các loại phân bón có chứa clo (Cl) như amoni clorua (NH4Cl), kali clorua (KCl)…

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987), Nước dùng cho phòng thí nghiệm phân tích - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 5815:2001, Phân hỗn hợp NPK - Phương pháp thử.

3. Nguyên tắc

Hòa tan clorua trong mẫu phân bón vào trong nước và xác định hàm lượng clorua bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch tiêu chuẩn bạc nitrat (AgNO3), sử dụng chỉ thị màu kali cromat (K2CrO4).

4. Thuốc thử

Trong suốt quá trình phân tích, trừ khi có quy định khác chỉ dùng các thuốc thử có cấp tinh khiết phân tích, nước cất phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc nước có cấp tinh khiết tương đương.

4.1. Dung dịch tiêu chuẩn bạc nitrat (AgNO3), 0,02 N

Hòa tan 3,3980 g bạc nitrat (AgNO3) bằng nước cất không có clo, rồi định mức thành 1000 ml. Hoặc pha từ ống chuẩn có sẵn theo thông số ghi trên ống. Bảo quản dung dịch trong lọ màu sẫm, ở nơi tối.

4.2. Dung dịch kali cromat (K2CrO4) 5%

Hòa tan 5 g kali cromat (K2CrO4) vào nước cất, rồi định mức 100 ml.

4.3. Dung dịch tiêu chuẩn natri clorua (NaCl) 0,02 N

Cân chính xác 1,1689 g NaCl tinh khiết đã sấy ở nhiệt độ 140 oC, hòa tan vào nước cất không có clo rồi định mức thành 1000 ml. Hoặc pha từ ống chuẩn có sẵn theo thông số ghi trên ống.

4.4. Dung dịch natri hydroxit (NaOH) 0,1 N.

Hòa tan 4 g natri hydroxit (NaOH) vào nước cất, rồi định mức 1000 ml.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:

5.1. Buret, có độ chính xác 0,05 ml.

5.2. Bình tam giác, có dung tích 50; 100; 250 ml.

5.3. Bình định mức, có dung tích 50; 100; 200; 1000 ml.

5.4. Pipet, có dung tích 1; 2; 5; 10 ml.

5.5. Máy do pH.

5.6. Cân phân tích, có độ chính xác 0,1 mg và 0,01 mg.

5.7. Máy lắc

6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 5815.

7. Cách tiến hành

7.1. Chiết mẫu

7.1.1. Cân khoảng 2 g đến 5 g, chính xác đến 0,01 mg, mẫu phân bón đã được chuẩn bị theo TCVN 5815, cho vào bìn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8558:2010 về phân bón - Phương pháp xác định clorua hòa tan trong nước

  • Số hiệu: TCVN8558:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản