Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9112:2011

TRẠM SẢN XUẤT TINH LỢN - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Swine semen producing station - Technical requirements

Lời nói đầu

TCVN 9112:2011 được chuyển đổi từ 10 TCN 674 thành tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

TCVN 9112:2011 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TRẠM SẢN XUẤT TINH LỢN - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Swine semen producing station - Technical requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho trạm sản xuất tinh lợn.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1. Hoạt lực tinh trùng

Tỷ lệ tinh trùng hoạt động tiến thẳng so với tổng số tinh trùng khảo sát.

2.2. Môi trường tổng hợp pha tinh dịch

Môi trường pha loãng tinh dịch điều chế theo công thức tổng hợp nhằm bảo tồn tinh trùng ngoài cơ thể phù hợp với tinh dịch của từng loài vật nuôi.

2.3. Sức kháng tinh trùng

Khả năng chịu đựng của lớp Lipoprotein ở vỏ tinh trùng chống lại tác động hòa tan của dung dịch natri clorua 1 %.

2.4. Tinh dịch

Sản phẩm hỗn hợp giữa tinh trùng và tinh thanh khi vật nuôi xuất tinh.

2.5. Tinh trùng

Tế bào sinh dục đực đã thành thục của động vật được sản sinh từ những ống sinh tinh của tinh hoàn, chứa đựng những yếu tố di truyền của con đực với cấu tạo gồm đầu, cổ, thân và đuôi.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Quy mô trạm sản xuất tinh lợn

Căn cứ vào hệ thống tổ chức sản xuất, nhu cầu thị trường và điều kiện kinh tế cụ thể mà lựa chọn quy mô trạm sản xuất tinh lợn thích hợp. Trạm sản xuất tinh lợn có các quy mô như sau:

- Quy mô từ 5 đến 30 lợn đực giống;

- Quy mô từ 31 đến 50 lợn đực giống;

- Quy mô từ 51 đến 100 lợn đực giống.

3.2. Quy hoạch tổng thể

3.2.1. Yêu cầu về khu đất xây dựng

- Khu đất xây dựng trạm sản xuất tinh lợn phải nằm trong vị trí quy hoạch tổng thể của vùng đồng thời phải tính đến khả năng phát triển sau này của trạm.

- Phải tận dụng những điểm không phải đất nông nghiệp. Tránh xây dựng ở những nơi có khí hậu khắc nghiệt cả 2 mùa nóng lạnh như ở thung lũng, khe núi và các khu vực có dịch gia súc lưu cữu hàng năm.

- Không được cắt ngang đường giao thông và các hệ thống thoát nước của khu vực.

- Cao ráo, thoáng mát, không bị ngập lụt, ít tốn kém về san nền và xử lý móng, thuận lợi cho thoát nước bằng phương pháp tự chảy sau khi nước thải đã được xử lý.

- Thuận tiện cho cung cấp điện, nước từ mạng lưới chung của khu vực hoặc có khả năng tự cung cấp nước tại chỗ từ nguồn nước ngầm.

- Thuận lợi cho việc tổ chức đường giao thông để đảm bảo vận chuyển lợn giống, vật tư, thiết bị, thức ăn cho lợn và sản phẩm của Trạm.

- Khoảng cách ly vệ sinh tối thiểu từ trạm truyền tinh nhân tạo lợn đến các công trình khác được quy định tại Bảng A.1 của Phụ lục A.

3.2.2. Quy hoạch tổng thể mặt bằng

- Trạm sản xuất tinh lợn gồm các khu vực sau đây: Khu chăn nuôi lợn đực

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9112:2011 về Trạm sản xuất tinh lợn - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN9112:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản