Hệ thống pháp luật

TCVN 6422:1998

VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP- XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ NỔ

Industrial explosive matter - Determination of explosive velocity

 

Lời nói đầu

TCVN 6422:1998 do Tiểu ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 27/SC Vật liệu nổ Công nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ NỔ

Industrial explosive matter - Determination of explosive velocity

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tốc độ nổ trong phòng thí nghiệm của vật liệu nổ công nghiệp.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 4586:1997 Vật liệu nổ công nghiệp - Yêu cầu an toàn về bảo quản, vận chuyển và sử dụng.

TCVN 6174:1997 Vật liệu nổ công nghiệp - Yêu cầu an toàn về sản xuất, thử nổ và nghiệm thu.

3. Nguyên tắc

Dùng máy đo thời gian xác định thời gian sóng nổ truyền qua một chiều dài nhất định trên thỏi thuốc, từ đó xác định tốc độ nổ của nó

4. Dụng cụ hóa chất

4.1. Ống giấy chuyên dụng có đường kính trong 24 mm ± 0,2 mm, dài 320 mm được cuộn từ giấy có độ dày từ 0,5 mm đến 1,5 mm, được dán cẩn thận và bao kín một đầu bảo đảm giữ tốt mẫu trong quá trình thí nghiệm.

4.2. Nắp đậy có đường kính 24 mm ± 0,2 mm được cắt từ giấy có độ dày 0,5 mm đến 1,5 mm. Dùng dụng cụ chuyên dụng tạo lỗ tròn ở tâm có đường kính 7,5 mm để tra kíp nổ. Nắp đậy giữ cho thuốc không bị rơi trong quá trình thí nghiệm.

4.3. Hai đoạn dây đồng tẩm cách điện, mỗi đoạn dài 300 mm, có đường kính Ф = 0,2 mm.

4.4. Cát đen khô, hàm lượng ẩm nhỏ hơn 0,05 %

4.5. Thiết bị xác định tốc độ nổ WOD-01-04 (xem Hình 1) gồm:

- Máy đo thời gian có độ chính xác 10-8S;

- Máy chuyển đổi tín hiệu;

- Dây dẫn tín hiệu 1 (Stat) và 2 (Stop).

1- Kíp nổ số 8;                          3 - Dây tín hiệu khởi động;

2 - Khối thuốc nổ cần đo;          4 - Dây tín hiệu dừng;

Hình 1- Sơ đồ nguyên lý thiết bị xác định tốc độ nổ

4.6. Bộ chày cối bằng đồng hoặc sứ.

4.7. Chày gỗ chuyên dụng, có đường kính Ф = 23,5 mm ± 0,2 mm.

4.8. Cát thường khô, hàm lượng ẩm nhỏ hơn 0,05 %.

4.9. Tủ sấy chân không, khoảng điều chỉnh nhiệt độ 0oC ÷ 300oC.

4.10. Kíp nổ số 8 (kíp nổ điện hoặc kíp nổ thường).

4.11. Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,01

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6422:1998 về Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định tốc độ nổ

  • Số hiệu: TCVN6422:1998
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1998
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản