TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8564 : 2010
PHÂN BÓN VI SINH VẬT– PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH CỐ ĐỊNH NITƠ CỦA VI KHUẨN NỐT SẦN CÂY HỌ ĐẬU
Biofertilizer – Determination of nitrogen fixing activity of nodule bactena on legume crop
Lời nói đầu
TCVN 8564:2010 được chuyển đổi từ 10 TCN 299-97 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8564:2010 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN BÓN VI SINH VẬT– PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH CỐ ĐỊNH NITƠ CỦA VI KHUẨN NỐT SẦN CÂY HỌ ĐẬU
Biofertilizer – Determination of nitrogen fixing activity of nodule bactena on legume crop
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp định lượng khả năng cố định nitơ của vi khuẩn nốt sần cây họ đậu trong phân bón bằng phương pháp định lượng khí etylen.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 6166:2002, Phân bón vi sinh vật cố định nitơ.
3. Nguyên tắc
Enzym nitrogenaza xúc tác cho quá trình khử nitơ thành amoniac hay còn gọi là quá trình cố định nitơ. Enzym này cũng xúc tác cho quá trình khử axetylen thành etylen. Etylen được tạo thành theo phản ứng:
C2H2 + 2H + 2e ® C2H4
Hoạt tính cố định nitơ được xác định bằng cách đo lượng etylen tạo thành. Khi etylen được định lượng bằng sắc ký khí với detector ion hóa ngọn lửa (FID – flame ionization detector).
4. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo Điều 5 TCVN 6166.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Thiết bị
5.1.1. Nồi hấp áp lực, áp suất tối thiểu 101,3 kPa, nhiệt độ 121 0C;
5.1.2. Tủ sấy, nhiệt độ 40 0C đến 260 0C.
5.1.3 Tủ ẩm, nhiệt độ từ 20 0C đến 60 0C.
5.1.4. Máy sắc ký khí, detector ion hóa ngọn lửa (FID).
5.1.5. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,1 mg.
5.1.6. Cân kỹ thuật, có độ chính xác đến 0,01 g.
5.2. Dụng cụ
5.2.1. Bình tam giác, lọ, có nút cao su hoặc nút bông, dung tích 50, 100 ml.
5.2.2. Xylanh (bơm tiêm), dung tích 1, 30, 50 ml.
5.3. Vật tư
5.3.1. Đất, tơi xốp, có hàm lượng hữu cơ không nhỏ hơn 1,5 % và pH từ 6,0 đến 6,5 hoặc cát hoặc vermiculit.
5.3.2. Hạt giống đậu đỗ là giống sạch bệnh.
5.3.3. Chậu, vại trồng cây là nhựa trung tính hoặc gốm.
6. Hóa chất
6.1. Khi etylen chuẩn, có độ tinh khiết 99,9 %.
6.2. Khí axetylen, có độ tinh khiết 99,9 %.
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị dụng cụ
- Dụng cụ bình tam giác (5.2.1) được rửa sạch, làm nút bông nút kín. Rửa sạch nút cao su, kim tiêm, xylanh (5.2.2) và các dụng cụ khác. Khử trùng dụng cụ ở điều kiện phù hợp.
- Vật liệu trồng cây (đất, cát, vermiculit, v.v…) được khử trùng bằng phương pháp khử trùng ngưng đoạn [khử trùng 3 ngày liên tiếp ở 121 0C không ít hơn 30 min trong nồi hấp áp lực (5.1.1)].
7.2. Chuẩn bị mẫu
- Vi sinh vật cố định nitơ cộng sinh chỉ thể hiện hoạt tính sau khi được nhiễm vào cây chủ. Do vậy, sau khi lấy mẫu phân bón vi sinh vật cố định nitơ phải tiến hành trồng cây
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6169:1996 về phân bón vi sinh vật - thuật ngữ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6168:1996 về phân bón vi sinh vật giải xenluloza
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6167:1996 về phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8565:2010 về phân bón vi sinh vật - Phương pháp xác định hoạt tính phân giải phốt phát của vi sinh vật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8566:2010 về phân bón vi sinh vật - Phương pháp đánh giá hoạt tính đối kháng nấm gây bệnh vùng rễ cây trồng cạn
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6166:1996 về phân bón vi sinh vật cố định nitơ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10786:2015 về Phân bón vi sinh vật - Xác định hoạt tính cố định nitơ của Azotobacter - Phương pháp định lượng khí etylen
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2945/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6169:1996 về phân bón vi sinh vật - thuật ngữ
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6168:1996 về phân bón vi sinh vật giải xenluloza
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6167:1996 về phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8565:2010 về phân bón vi sinh vật - Phương pháp xác định hoạt tính phân giải phốt phát của vi sinh vật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8566:2010 về phân bón vi sinh vật - Phương pháp đánh giá hoạt tính đối kháng nấm gây bệnh vùng rễ cây trồng cạn
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6166:1996 về phân bón vi sinh vật cố định nitơ
- 10Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 299:1997 phân bón vi sinh vật cố định nitơ
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6166:2002 về Phân bón vi sinh vật cố định nitơ
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10786:2015 về Phân bón vi sinh vật - Xác định hoạt tính cố định nitơ của Azotobacter - Phương pháp định lượng khí etylen
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8564:2010 về phân bón vi sinh vật - Phương pháp xác định hoạt tính cố định nitơ của vi khuẩn nốt sần cây họ đậu
- Số hiệu: TCVN8564:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực