Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHAI CHỨA KHÍ BẰNG HỢP KIM NHÔM - YÊU CẦU TRONG SỬ DỤNG ĐỂ TRÁNH LÀM NỨT CỔ VÀ VAI CHAI
Aluminium alloy gas cylinders - Operational requirements for avoidance of neck and shoulder cracks
Lời nói đầu
TCVN 7482 : 2005 hoàn toàn tương đương với ISO 13770 : 1997.
TCVN 7482 : 2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 58 Chai chứa khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Do lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
CHAI CHỨA KHÍ BẰNG HỢP KIM NHÔM - YÊU CẦU TRONG SỬ DỤNG ĐỂ TRÁNH LÀM NỨT CỔ VÀ VAI CHAI
Aluminium alloy gas cylinders - Operational requirements for avoidance of neck and shoulder cracks
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu trong sử dụng để tránh làm nứt cổ và vai chai bằng hợp kim nhôm có thể tích nước từ 0,5 l đến 150 l.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng tài liệu được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
ISO 7866 : 1999, Refillabe transprtable seamless aluminium alloy gas cylinders for worldwide usage - Design, construction and testing (chai chứa khí bằng hợp kim không hàn di động, được nạp lại - Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm).
ISO 10461 : 2003, Seamless aluminium alloy gas cylinders - Periodic inspections and testing (chai chứa khí bằng hợp kim nhôm không hàn - Thử và kiểm tra định kỳ).
TCVN 6290 : 1997 (ISO 10463 : 1993), (Chai chứa khí - Chai chứa các khí vĩnh cửu - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí).
TCVN 6714 : 2000 (ISO 11113 : 1995), Chai chứa khí hóa lỏng ( trừ axetylen và khí đốt hóa lỏng) - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.
TCVN 7165 : 2002 (ISO 10920 : 1997), Chai chứa khí - Ren côn 25 E để nối van vào chai chứa khí - Đặc tính kỹ thuật.
TCVN 7166 : 2002 (ISO 11191 : 1997), Chai chứa khí - Ren côn 25 E để nối van vào chai chứa khí - Calip nghiệm thu.
TCVN 7481-1 : 2005 (ISO 11116-1 : 1999), Chai chứa khí - Ren côn 17E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Đặc tính kỹ thuật.
TCVN 7481-2 : 2005 (ISO 11116-1 : 1999), Chai chứa khí - Ren côn 17E để nối van vào chai chứa khí - Phần 2: Ca líp nghiệm thu.
TCVN 6715 : 2000 (ISO 11372 : 1995), Chai chứa khí axetylen hòa tan - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.
TCVN 6873 : 2000 (ISO 11755 : 1996), Chai trong giá chai để chứa khí vĩnh cửu và khí hóa lỏng (trừ axetylen) - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.
TCVN 7389 : 2004 (ISO 13341 : 1997), Chai chứa khí di động - Lắp van vào chai chứa khí.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Nứt cổ (neck crack)
Khuyết tật do vết nứt chạy thẳng xuống ren (không được nhầm lẫn với vết gia công ren) và/hoặc chạy cắt ngang mặt trên của cổ chai [xem Hình 1a) và 1b)].
3.2 Nếp gấp (fold)
Khuyết tật chế tạo do sự phân bố kim loại không phẳng, lượn sóng đưa đến kết quả là đỉnh và chân sóng nằm ở vùng bên trong vai chai và có thể kéo dài tới vùng ren [xem Hình 2a) và 2b)].
3.3 Nứt vai chai (shoulde
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6549:1999 (ISO 11621 : 1997) về Chai chứa khí - Quy trình thay đổi khí chứa chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7052-2:2002 (ISO 3087 - 2 : 2000) về Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 2: Chai dùng đinh chảy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7832:2007 (ISO 10464 : 2004) về Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) - Kiểm tra định kỳ và thử nghiệm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7762:2007 (ISO 10691 : 2004) về Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) - Quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi nạp
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7164:2002 (ISO 13340 : 2001) về Chai chứa khí di động - Van dùng cho chai chứa khí không được nạp lại - Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7163:2002 (ISO 10297:1999) về Chai chứa khí - Van dùng cho chai chứa khí nạp lại được - Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7052-1:2002 (ISO 3087 - 1 : 2002) về Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 1: Chai không dùng đinh chảy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 222/2006/QĐ-BKHCN ban hành tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 3Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6549:1999 (ISO 11621 : 1997) về Chai chứa khí - Quy trình thay đổi khí chứa chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7052-2:2002 (ISO 3087 - 2 : 2000) về Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 2: Chai dùng đinh chảy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7832:2007 (ISO 10464 : 2004) về Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) - Kiểm tra định kỳ và thử nghiệm
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7762:2007 (ISO 10691 : 2004) về Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) - Quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi nạp
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7481-2:2005 (ISO 11116-2: 1999) về Chai chứa khí ren côn 17 E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Đặc tính kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7481-1:2005 (ISO 11116-1: 1999) về Chai chứa khí ren côn 17 E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Đặc tính kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7389:2004 (ISO 13341 : 1997) về Chai chứa khí di động - Lắp van vào chai chứa khí do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7166:2002 (ISO 11191 : 1997) về Chai chứa khí. Ren côn 25E để nối van vào chai chứa khí. Calip nghiệm thu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7165:2002 (ISO 10920 : 1997) về Chai chứa khí - Ren côn 25E để nối van vào chai chứa khí - Đặc tính kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7164:2002 (ISO 13340 : 2001) về Chai chứa khí di động - Van dùng cho chai chứa khí không được nạp lại - Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7163:2002 (ISO 10297:1999) về Chai chứa khí - Van dùng cho chai chứa khí nạp lại được - Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7052-1:2002 (ISO 3087 - 1 : 2002) về Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 1: Chai không dùng đinh chảy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6714:2000 (ISO 11113 : 1995) về Chai chứa khí hoá lỏng (trừ axetylen và khí đốt hoá lỏng) - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6290:1997 (ISO 10463 : 1993) về Chai chứa khí - Chai chứa các khí vĩnh cửu - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7482:2005 (ISO 13770 : 1997) về Chai chứa khí bằng hợp kim nhôm - Yêu cầu trong sử dụng để tránh làm nứt cổ và vỏ chai chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7482:2005
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2005
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra