Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9185:2012

CÁT ĐỂ SẢN XUẤT THỦY TINH - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÔM OXIT

Sand for glass manufacture - Test method for determination of aluminium oxide

Lời nói đầu

TCVN 9185:2012 được chuyển đổi từ TCXD 155:1985 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết ban hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9185:2012 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÁT ĐỂ SẢN XUẤT THỦY TINH - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÔM OXIT

Sand for glass manufacture - Test method for determination of aluminium oxide

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học để xác định hàm lượng nhôm oxit trong cát để sản xuất thủy tinh.

2. Tài liệu viện dẫn*

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCXD 136:1985 Thủy tinh - Cát để sản xuất thủy tinh - Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân tích hóa học.

TCXD 154:1985 Cát sử dụng trong công nghiệp thủy tinh - Phương pháp xác định hàm lượng sắt oxit.

3. Quy định chung

Theo TCXD 136:1985.

4. Hóa chất, thuốc thử

4.1. Axit axetic (CH3COOH), đậm đặc.

4.2. Amoni hydroxyt (NH4OH), dung dịch 25 %.

4.3. Axit clohydric (HCl), pha loãng (1 + 1).

4.4. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 30 %, bảo quản trong bình nhựa polyetylen.

4.5. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 10 %, bảo quản trong bình nhựa polyetylen.

4.6. Natri florua (NaF), dung dịch 3 %.

4.7. Chỉ thị xylenol da cam, dung dịch 0,1 %: Hòa tan 0,1 g thuốc thử trong 100 ml nước.

4.8. EDTA (trilon B), dung dịch 1 %.

4.9. Dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,025 M: Pha từ ống chuẩn (fixanal)

4.10. Dung dịch tiêu chuẩn kẽm axetat (Zn(CH3COO)2), dung dịch 0,025 M.

Kẽm axetat dung dịch 0,025 M, hòa tan 5,65 g kẽm axetat Zn(C2H3O2)2.2H2O chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml nước đã có sẵn 5 ml axit axetic đậm đặc, đun nóng cho tan rồi chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch, lắc đều.

* Xác định hệ số độ chuẩn (K) của dung dịch kẽm axetat 0,025 M theo dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,025 M.

Lấy 20 ml dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,025 M (4.9) vào cốc, thêm nước đến khoảng 100 ml rồi cho tiếp vào đó 10 ml dung dịch đệm pH = 5,5 và một ít chỉ thị xylenol da cam 0,1 % (4.7), dung dịch có màu vàng, dùng dung dịch kẽm axetat pha được, chuẩn độ dung dịch trong cốc đến khi màu đổi từ vàng sang hồng.

Hệ số chuẩn độ (K) của dung dịch kẽm axetat 0,025 M để xác định nhôm oxit tính theo công thức sau:

K =

trong đó:

V: Thể tích dung dịch EDTA 0,025 M để lấy để xác định, tính bằng mililit (ml);

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9185:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxit

  • Số hiệu: TCVN9185:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản