Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TÀI LIỆU THIẾT KẾ - CÁC TÀI LIỆU BẰNG CHỮ
System for design documentation textual documents
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TÀI LIỆU THIẾT KẾ CÁC TÀI LIỆU BẰNG CHỮ
System for design documentation textual documents
Tiêu chuẩn này quy định các mẫu và quy tắc lập các tài liệu bằng chữ sau đây:
Danh mục bảng kê (DK) - mẫu 1 và 1a;
Bản kê tài liệu tham chiếu (KT) - mẫu 2 và 2a;
Bản kê sản phẩm mua (KM) - mẫu 3 và 3a;
Bản kê dự án kỹ thuật (KD) - mẫu 4 và 4a;
Bản kê thiết kế sơ bộ (KS) - mẫu 4 và 4a;
Bản kê thiết kế kỹ thuật (KK) - mẫu 4 và 4a;
Bản thuyết minh (TM) - mẫu 5 và 5a;
Chương trình và phương pháp thử (TN) - mẫu 5 và 5a;
Bản tính (TT) - mẫu 5 và 5a;
1.1. Trong DK phải ghi:
Bảng kê sản phẩm;
Bảng kê các phần cấu thành sản phẩm;
Bảng kê các bộ;
Trong DK không kể những phần cấu thành sản phẩm đã có danh mục bảng kê riêng. Trong trường hợp này ở cuối DK sản phẩm ghi chỉ dẫn tham chiếu đối với DK của các phần cấu thành đó.
1.2. DK lập theo mẫu 1 và 1a. Ghi DK theo thứ tự sau:
Đơn vị lắp;
Bộ;
Phần “đơn vị lắp” ghi bảng kê của các đơn vị lắp có trong thành phần sản phẩm.
Phần “bộ” ghi bảng kê các bộ của sản phẩm phải lập DK (các phần lắp đặt; thay thế, dự phòng, dụng cụ, phụ tùng, bao gói, hòm hộp...).
Tên gọi các phần không ghi. Thứ tự viết các bảng kê trong phần “đơn vị lắp”và “bộ”. Tương tự như quy định của TCVN 3824:1983.
1.3. Các cột của DK được ghi như sau:
a) Cột “ký hiệu” ghi ký hiệu bảng kê;
b) Cột “tên gọi” ghi tên gọi các sản phẩm tương ứng với các bảng kê;
c) Cột “thuộc về ký hiệu” ghi ký hiệu bảng kê mà phần cấu thành sản phẩm có bảng kê ghi ở cột ký hiệu nằm trực tiếp trong đó.
Thứ tự ghi các bảng kê như quy định của TCVN 3824:1983.
d) Cột “thuộc vào, số lượng” ghi số lượng các phần cấu thành sản phẩm có trong bảng kê được ghi ở cột “thuộc vào, ký hiệu”.
Nếu cấu thành nằm trực tiếp trong sản phẩm, mà sản phẩm đó phải lập DK thì các cột “thuộc vào, ký hiệu” và “thuộc vào, số lượng” cho phép để trống;
đ) Cột “số lượng chung” ghi tổng số của các sản phẩm cấn thành trong sản phẩm phải lập danh mục bảng kê, theo từng bảng kê ghi trong cột “thuộc vào, ký hiệu”
Nếu phần cấu thành đã ghi thuộc sản phẩm phải lập DK và (hoặc) trong các phần cấu thành của nó, thì cột này ghi tổng số
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN3825:1983 về Tài liệu thiết kế. Điều kiện kỹ thuật. Quy tắc lập và trình bày
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3820:1983 về Tài liệu thiết kế. Các giai đoạn lập
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3746:1983 về Tài liệu thiết kế - Biểu diễn và ký hiệu quy ước các mối ghép bằng hàn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3818:1983 về Tài liệu thiết kế dạng sản phẩm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3827:1983 về Tài liệu thiết kế. Quy tắc ghi sửa đổi
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Khổ giấy
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN3825:1983 về Tài liệu thiết kế. Điều kiện kỹ thuật. Quy tắc lập và trình bày
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3820:1983 về Tài liệu thiết kế. Các giai đoạn lập
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3746:1983 về Tài liệu thiết kế - Biểu diễn và ký hiệu quy ước các mối ghép bằng hàn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3818:1983 về Tài liệu thiết kế dạng sản phẩm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3827:1983 về Tài liệu thiết kế. Quy tắc ghi sửa đổi
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN3823:1983 về Tài liệu thiết kế. Các tài liệu bằng chữ
- Số hiệu: TCVN3823:1983
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1983
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra