Hệ thống pháp luật

TCVN 4111:1985

DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI VÀ GÓC - GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

Measuring instruments for lincarand angular measurements - Marking, packing, transportation and maintenance

 

Lời nói đầu

TCVN 4111:1985 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO GÓC - GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

Measuring instruments for lincarand angular measurements - Marking, packing, transportation and maintenance

Tiêu chuẩn này áp dụng cho những dụng cụ đo chiều dài và đo góc và quy định cách ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho dụng cụ đo quang học cơ khí.

1. Ghi nhãn

1.1. Trên dụng cụ đo hoặc hộp ngoài dán một tấm nhãn trên đó phải ghi:

- Ký hiệu hàng hóa của xí nghiệp sản xuất.

- Tên hoặc ký hiệu quy ước của dụng cụ đo.

- Năm sản xuất.

Phải thể hiện ký hiệu cấp Nhà nước về chất lượng trên dụng cụ đo, trên đó ghi rõ bậc chất lượng đạt được cấp Nhà nước.

Trên dụng cụ đo cỡ lớn số liệu của nhãn phải đặt ở chỗ cao không lớn hơn 1500 mm từ nền.

1.2. Nhãn của hộp đựng dụng cụ đo phải theo đúng tiêu chuẩn Nhà nước.

1.3. Phải có dấu hiệu phòng ngừa theo TCVN 2816:1978 cho riêng từng loại dụng cụ.

2. Bao gói

2.1. Trước khi bao gói phải tiến hành bảo quản. Thời gian bảo quản không ít hơn 6 tháng.

2.2. Dụng cụ đo cùng với phụ tùng phải bao gói trong hộp hoặc bao được làm bằng tấm mỏng Polyetylen. Chiều dày tấm đó không được nhỏ hơn 0,2 mm. Các mép hộp hoặc bao phải hàn kín.

Phụ tùng cho dụng cụ đo phải đặt trong một rãnh đặc biệt và được bao gói trong hộp cùng với dụng cụ đo. Cho phép bao gói phụ tùng trong hộp riêng.

2.3. Dụng cụ đo và phụ tùng cho nó không được rơi ra khỏi rãnh khi di chuyển hộp kín.

Khi sử dụng tấm kẹp hoặc các phương tiện khác để kẹp sản phẩm phải bảo đảm bề mặt bị kẹp không hư hỏng.

2.4. Hộp phải được chế tạo bằng gỗ. Độ nhám bề mặt ngoài của hộp gỗ phải là Ra ≤ 200 mm theo tài liệu quy định. Các chỗ lồi, vấu và rãnh phải có góc sắc. Cho phép chế tạo hộp bằng nhựa.

2.5. Hộp phải chế tạo bằng gỗ xẻ, loại gỗ thông ta thuộc nhóm 2 theo TCVN 1072:1971, gỗ dán hoặc gỗ xẻ loại gỗ thông vàng thuộc nhóm 5 theo TCVN 1072:1971.

Trong tiêu chuẩn đối với các dụng cụ đo chính xác, các hộp đựng dụng cụ cho phép chế tạo bằng loại gỗ nhóm I theo TCVN 1072:1971 thuộc các loại: chuông, duôi nai, giẻ vàng, giẻ xám v.v...

2.6. Độ ẩm của gỗ khi chế tạo hộp không được lớn hơn 65%.

2.7. Các thành cạnh của hộp phải được nối ghép

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4111:1985 về Dụng cụ đo độ dài và góc - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

  • Số hiệu: TCVN4111:1985
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1985
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản