Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG TIỆN CÁ NHÂN BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP – KHẨU TRANG CÓ TẤM LỌC BỤI
Personal respiratory protective devices – Dust masks with filter
Lời nói đầu
TCVN 7312 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn trên cơ sở dự thảo đề nghị của Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga – Bộ Quốc Phòng, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường và Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này dược chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
PHƯƠNG TIỆN CÁ NHÂN BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP – KHẨU TRANG CÓ TẤM LỌC BỤI
Personal respiratory protective devices – Dust masks with filter
Tiêu chuẩn này áp dụng cho khẩu trang vải có lắp tấm lọc thay thế được, dùng để lọc bụi có kích thước lớn hơn hoặc bằng 0,3 µm.
Khẩu trang này cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn vi khuẩn.
CHÚ Ý – Phải sử dụng theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất nhằm đảm bảo hiệu quả bảo vệ cơ quan hô hấp.
TCVN 3154:79, Phương tiện bảo vệ cá nhân – Phương pháp xác định thị trường (trường nhìn).
3. Kết cấu, hình dáng và kích thước cơ bản
3.1. Kết cấu
Khẩu trang gồm hai lớp vải có cửa mở một phía để lắp tấm lọc. Khẩu trang được đeo và áp sát vào mặt nhờ hai dây chun có nút co giãn có thể tăng/giảm chiều dài và một thanh kim loại dẻo để ôm sát phần mũi.
3.2. Hình dáng và kích thước cơ bản
Hình dáng và kích thước cơ bản của khẩu trang được thể hiện trong Hình 1.
4.1. Yêu cầu đối với vật liệu
4.1.1. Vải: Sử dụng vải bông hoặc vải bông pha có bề mặt nhẵn, mềm mại. Vải phải có độ thoáng khí, hút hơi nước và có khả năng cản bụi tốt.
4.1.2. Tấm lọc: Được ép từ màng polyeste thành tấm mỏng, đều có một hoặc nhiều lớp. Tấm lọc phải có độ thoáng khí và cản bụi tốt. Trên bề mặt của tấm lọc không được có các lỗ thủng, vết bẩn và vật cứng kích thước lớn hơn 1 mm. Mép của tấm lọc phải được vắt sổ hoặc ép dính các lớp.
4.1.3. Chỉ: Chỉ may phải có chỉ số và màu sắc phù hợp với từng loại vải.
4.1.4. Thanh kim loại: Có thể sử dụng nhôm lá hoặc vật liệu khác tương tự nếu vật liệu đó đảm bảo dễ uốn, giữ nguyên hình dạng sau khi uốn và không gây dị ứng.
Thanh kim loại có chiều dài 65 mm, chiều rộng 5 mm và dày 0,4 mm.
4.1.5. Dây đeo: Sử dụng các loại dây có khả năng đàn hồi tốt (ví dụ: dây chun).
Kích thước tính bằng milimet
Hình 1 – Hình dáng và kích thước của khẩu trang
4.2. Yêu cầu đối với sản phẩm
4.2.1. Khẩu trang phải đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật quy định trong bảng 1 và các yêu cầu khác quy định trong 4.2.2.
Bảng 1 – Các chỉ tiêu kỹ thuật của khẩu trang
< |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8389-2:2010 về Khẩu trang y tế - Phần 2: Khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11953-1:2017 (ISO 16900-1:2014) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 1: Xác định độ rò rỉ khí vào bên trong
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-2:2017 (ISO 16900-2:2009) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 2: Xác định trở lực hô hấp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-3:2017 (ISO 16900-3:2012) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 3: Xác định độ lọt của phin lọc bụi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-4:2017 (ISO 16900-4:2011) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 4: Xác định dung lượng của phin lọc khí và phép thử di trú, giải hấp và thử động cacbon monoxit
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-6:2017 (ISO 16900-6:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 6: Độ bền cơ học của các bộ phận và mối nối
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-7:2017 (ISO 16900-7:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 7: Phương pháp thử tính năng thực tế
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-8:2017 (ISO 16900-8:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 8: Phương pháp đo tốc độ dòng khí của phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp loại lọc có hỗ trợ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-9:2017 (ISO 16900-9:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 9: Xác định hàm lượng cacbon dioxit trong khí hít vào
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-11:2018 (ISO 16900-11:2013) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 11: Xác định trường nhìn
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13408:2021 (BS EN 14683:2019) về Khẩu trang y tế - Yêu cầu và phương pháp thử
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13409:2021 (BS EN 149:2001 with AMD 1:2009) về Thiết bị bảo vệ hô hấp - Khẩu trang nửa mặt lọc hạt - Yêu cầu, thử nghiệm, ghi nhãn
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Quyết định 39/2003/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3154:1979 về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương pháp xác định thị trường (trường nhìn)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8389-2:2010 về Khẩu trang y tế - Phần 2: Khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11953-1:2017 (ISO 16900-1:2014) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 1: Xác định độ rò rỉ khí vào bên trong
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-2:2017 (ISO 16900-2:2009) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 2: Xác định trở lực hô hấp
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-3:2017 (ISO 16900-3:2012) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 3: Xác định độ lọt của phin lọc bụi
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-4:2017 (ISO 16900-4:2011) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 4: Xác định dung lượng của phin lọc khí và phép thử di trú, giải hấp và thử động cacbon monoxit
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-6:2017 (ISO 16900-6:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 6: Độ bền cơ học của các bộ phận và mối nối
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-7:2017 (ISO 16900-7:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 7: Phương pháp thử tính năng thực tế
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-8:2017 (ISO 16900-8:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 8: Phương pháp đo tốc độ dòng khí của phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp loại lọc có hỗ trợ
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-9:2017 (ISO 16900-9:2015) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 9: Xác định hàm lượng cacbon dioxit trong khí hít vào
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11953-11:2018 (ISO 16900-11:2013) về Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Phương pháp thử và thiết bị thử - Phần 11: Xác định trường nhìn
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13408:2021 (BS EN 14683:2019) về Khẩu trang y tế - Yêu cầu và phương pháp thử
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13409:2021 (BS EN 149:2001 with AMD 1:2009) về Thiết bị bảo vệ hô hấp - Khẩu trang nửa mặt lọc hạt - Yêu cầu, thử nghiệm, ghi nhãn
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7312:2003 về Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - Khẩu trang có tấm lọc bụi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7312:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra