Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5185:1990
MÁY CẮT KIM LOẠI – YÊU CẦU RIÊNG VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI KẾT CẤU MÁY TIỆN
Metal cutting machines – Special safety construction requirements for lathes
Lời nói đầu
TCVN 5185:1990 phù hợp với ST SEV 540:1977.
TCVN 5185:1990 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
MÁY CẮT KIM LOẠI – YÊU CẦU RIÊNG VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI KẾT CẤU MÁY TIỆN
Metal cutting machines – Special safety construction requirements for lathes
1. Trên các máy tiện vạn năng có đường kính gia công được trên máy đến 630 mm và trên các máy tiện tự động, nửa tự động, vùng gia công phải được che chắn bằng các thiết bị bảo vệ theo TCVN 4725:1989. Vùng gia công ở về phía đối diện với vị trí thao tác máy cũng phải được che chắn.
2. Trên những máy tiện vạn năng, máy tiện rơvônve, mâm cặp phải có bao che bảo vệ nhưng không hạn chế khả năng công nghệ của máy.
3. Lực đẩy để dời chỗ bằng tay ụ động của các máy tiện không được vượt quá 320 N.
4. Đối với các máy tiện vạn năng, máy tiện rơvônve và máy tiện đứng, ở tất cả các tần số quay của trục chính, thời gian từ khi ngắt truyền động đến lúc trục chính dừng lại không vượt quá;
5 s – đối với máy tiện có đường kính gia công được trên máy đến 500 mm;
10 s - đối với máy tiện có đường kính gia công được trên máy đến 630 mm;
10 s – đối với máy tiện đứng có đường kính gia công được trên máy đến 1000 mm.
Đối với những nhóm máy lớn hơn so với những máy đã chỉ dẫn ở trên, không quy định thời gian từ khi ngắt truyền động đến lúc dừng lại của trục chính. Khi xác định thời gian từ khi ngắt truyền động đến lúc trục chính dừng lại, trên trục chính phải lắp mâm cặp có đường kính lớn nhất cho phép ứng với tần số quay dùng để kiểm và không mang chi tiết gia công.
5. Đối với máy tiện đứng, mâm cặp cần có che chắn bảo vệ nhưng không làm trở lại cho việc thao tác máy. Nếu mặt làm việc của mâm cặp đặt ở độ cao lớn hơn 700 mm so với mặt sàn xưởng, che chắn bảo vệ cần có chiều cao hơn mặt làm việc mâm cặp từ 50 mm đến 100 mm và cần có tấm chắn phủ thêm, có thể tháo lắp được, với chiều cao 400 mm đến 500 mm.
Nếu mặt làm việc của mâm cặp đặt ở độ cao đến 700 mm so với mặt sàn xưởng, che chắn bảo vệ cần có chiều cao không thấp hơn 1100 mm so với mặt sàn xưởng. Các che chắn bảo vệ cần có khả năng di chuyển dễ dàng, thuận tiện (trong trường hợp tháo, lắp chi tiết) và được kẹp chặt, tin cậy trong thời gian máy làm việc.
6. Thân cơ cấu kẹp chi tiết gia công cần được giữ chắc trên mặt mâm cặp máy tiện đứng, chủ yếu nhờ vào mặt tựa cứng đồng thời nhờ vào lực ma sát giữa các bề mặt đối tiếp được tạo ra bởi các vít có đầu chữ T.
7. Trên mâm cặp của các máy tiện đứng cần có thiết bị đảm bảo không cho phép thân cơ cấu kẹp tuột ra khỏi mâm cặp đang quay trong trường hợp thân này không được kẹp chắc.
8. Các máy tiện có cơ cấu cơ khí hóa dời chỗ nòng ụ động và cơ khí hóa kẹp chặt chi tiết gia công trên mâm cặp phải có khóa liên động theo TCVN 4725:1989.
9. Các máy tiện có cơ cấu cơ khí hóa dời nòng ụ động cần có cơ cấu điều chỉnh và kiểm tra lực dọc trục nén ép qua mũi chống tâm nòng ụ động đến chi tiết gia công.
10. Các máy tiện tự động, máy tiện rơvônve tiện phôi thanh cần có che chắn bảo vệ suốt chiều dài phôi thanh, những che chắn bảo vệ này được lắp cơ cấu có khả năng hấp thụ tiếng ồn. Trong trường hợp dùng che chắn dạng ống dẫn quay cùng phôi thanh hoặc khi phôi thanh có đầu phía sau vượt ra
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4726:1989 (ST SEV 539 – 77) về kỹ thuật an toàn - Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang bị điện do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8746:2011 (ISO 11806:1997 (E)) về Máy nông lâm nghiệp - Máy cắt bụi cây và xén cỏ cầm tay dẫn động bằng động cơ đốt trong - An toàn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5184:1990 (ST SEV 500-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy khoan
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5186:1990 ( ST SEV 576-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy phay
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5187:1990 (ST SEV 577-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy doa ngang
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5188:1990 (ST SEV 578-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy bào, xọc và chuốt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-1:2013 (ISO 13041-1:2004) về Điều kiện kiểm máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện - Phần 1: Kiểm hình học cho các máy có một trục chính mang phôi nằm ngang
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-2:2013 (ISO 13041-2:2008) Điều kiện kiểm máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện - Phần 2: Kiểm hình học cho các máy có một trục chính mang phôi thẳng đứng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-3:2013 (ISO 13041-3:2009) về Điều kiện kiểm máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện - Phần 3: Kiểm hình học cho các máy có một trục chính mang phôi thẳng đứng đảo nghịch
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-5:2013 (ISO 13041-5:2006) về Điều kiện kiểm máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện - Phần 5: Độ chính xác của lượng chạy dao, tốc độ quay và phép nội suy
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-6:2013 (ISO 13041-6:2009) về Điều kiện kiểm máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện - Phần 6: Độ chính xác của mẫu kiểm được gia công lần cuối
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4751:1989 (ST SEV 3868: 1982)về Máy uốn tấm ba và bốn trục – Mức chính xác
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4754:1989 (ST SEV 2148: 1980)về Máy tự động dập tấm nhiều vị trí kiểu trục khuỷu – Mức chính xác
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2847/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4725:1989 (ST SEV 538-77) về máy cắt kim loại - Yêu cầu chung về an toàn đối với kết cấu máy do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4726:1989 (ST SEV 539 – 77) về kỹ thuật an toàn - Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang bị điện do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8746:2011 (ISO 11806:1997 (E)) về Máy nông lâm nghiệp - Máy cắt bụi cây và xén cỏ cầm tay dẫn động bằng động cơ đốt trong - An toàn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5184:1990 (ST SEV 500-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy khoan
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5186:1990 ( ST SEV 576-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy phay
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5187:1990 (ST SEV 577-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy doa ngang
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5188:1990 (ST SEV 578-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy bào, xọc và chuốt
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-1:2013 (ISO 13041-1:2004) về Điều kiện kiểm máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện - Phần 1: Kiểm hình học cho các máy có một trục chính mang phôi nằm ngang
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-2:2013 (ISO 13041-2:2008) Điều kiện kiểm máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện - Phần 2: Kiểm hình học cho các máy có một trục chính mang phôi thẳng đứng
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-3:2013 (ISO 13041-3:2009) về Điều kiện kiểm máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện - Phần 3: Kiểm hình học cho các máy có một trục chính mang phôi thẳng đứng đảo nghịch
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-5:2013 (ISO 13041-5:2006) về Điều kiện kiểm máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện - Phần 5: Độ chính xác của lượng chạy dao, tốc độ quay và phép nội suy
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-6:2013 (ISO 13041-6:2009) về Điều kiện kiểm máy tiện điều khiển số và trung tâm tiện - Phần 6: Độ chính xác của mẫu kiểm được gia công lần cuối
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4751:1989 (ST SEV 3868: 1982)về Máy uốn tấm ba và bốn trục – Mức chính xác
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4754:1989 (ST SEV 2148: 1980)về Máy tự động dập tấm nhiều vị trí kiểu trục khuỷu – Mức chính xác
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5185:2015 (ISO 23125:2015) về Máy công cụ - An toàn - Máy tiện
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5185:1990 (ST SEV 540-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy tiện
- Số hiệu: TCVN5185:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1990
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra