Hệ thống pháp luật

TCVN 6147-1:2003

ISO 2507-1:1995

ỐNG VÀ PHỤ TÙNG NỐI BẰNG NHỰA NHIỆT DẺO - NHIỆT ĐỘ HÓA MỀM VICAT - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP THỬ CHUNG

Thermoplastics pipes and fittings - Vicat softening temperature- Part 1: General test methods

 

Lời nói đầu

Bộ TCVN 6147:2003 gồm 3 phần:

TCVN 6147-1:2003 - Ống và phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm vicat - Phần 1: Phương pháp thử chung.

TCVN 6147-2:2003 - Ống và phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm vicat - Phần 2: Điều kiện thử dùng cho ống và phụ tùng nối bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVCưu) hoặc bằng poly(vinyl clorua) clo hóa (PVC-C) và cho ống nhựa bằng poly(vinyl clorua) có độ bền va đập cao (PVC-HI).

TCVN 6147-3:2003 - Ống và phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm vicat - Phần 3: Điều kiện thử dùng cho ống và phụ tùng nối bằng acrylonitril/butadien/styren (ABS) và bằng acrylonitril/styren/este acrylic (ASA).

Bộ TCVN 6147:2003 thay thế TCVN 6147:1996.

TCVN 6147-1:2003 hoàn toàn tương đương ISO 2507-1:1995.

TCVN 6147-1:2003 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 138 “Ống và phụ tùng đường ống” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

ỐNG VÀ PHỤ TÙNG BẰNG NHỰA NHIỆT DẺO - NHIỆT ĐỘ HÓA MỀM VICAT - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP THỬ CHUNG

Thermoplastics pipes and fittings - Vicat softening temperature- Part 1: General test methods

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chung để xác định nhiệt độ hóa mềm Vicat của ống và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo. Tiêu chuẩn này áp dụng phương pháp B của ISO 306:1994, với lực 50 N.

Phương pháp này có thể áp dụng cho nguyên liệu nhựa nhiệt dẻo để có thể đo được nhiệt độ mà tại đó, tốc độ hóa mềm của nguyên liệu tăng một cách đáng kể.

Phương pháp này không áp dụng cho các polyme tinh thể hoặc bán tinh thể.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

ISO 291:1997, Plastics - Standard atmospheres for conditioning and testing (Chất dẻo - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm).

ISO 306:1994, Plastics - Thermoplastic material - Determination of Vicat softening temperature (VST)

[Chất dẻo - Nguyên liệu nhựa nhiệt dẻo - Xác định nhiệt độ hóa mềm Vicat (VST)].

3. Nguyên tắc

Xác định nhiệt độ mà tại đó, dưới áp lực 50 N ± 1 N một mũi kim loại chuẩn sẽ đâm xuống bề mặt mẫu thử được cắt từ ống hoặc phụ tùng khi nhiệt độ tăng với tốc độ không đổi.

Nhiệt độ tại đó độ xuyên tạo một vết lõm sâu 1 mm được gọi là nhiệt độ hóa mềm Vicat (VST), tính bằng Celcius (oC).

4. Thiết bị

4.1. Thanh đỡ, có đĩa đỡ tải trọng được gắn vào khung kim loại cứng sao cho nó có thể chuyển động tự do theo chiều thẳng đứng, đế của

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6147-1:2003 (ISO 2507-1:1995) về Ống và phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm Vicat - Phần 1: Phương pháp thử chung

  • Số hiệu: TCVN6147-1:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản