Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Solid mineral fuels - Determination of arsenic content using the standard silver diethyldithiocarbamate photometric method of ISO 2590
Lời nói đầu
TCVN 6531:1999 hoàn toàn tương đương với ISO 601:1981.
TCVN 6531:1999 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/27 “Nhiên liệu khoáng rắn” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
NHIÊN LIỆU KHOÁNG RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASEN - PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG BẠC DIETYLDITHIOCACBAMAT ISO 2590
Solid mineral fuels - Determination of arsenic content using the standard silver diethyldithiocarbamate photometric method of ISO 2590
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp trắc quang xác định tổng số asen trong than đá, than nâu, linhit và cốc sử dụng bạc dietyldithiocacbamat phù hợp với ISO 2590.
Phương pháp được áp dụng để xác định asen (As) chứa trong tất cả các dung dịch thử hoặc trong một phần dung dịch được lấy để xác định khoảng từ 1 đến 20 µg tương ứng không nhỏ hơn 1 ppm trong mẫu thử.
ISO 383 Dụng cụ thủy tinh thí nghiệm - Đầu nối đáy côn có thể lắp lẫn.
ISO 2590 Phương pháp chung để xác định asen - Phương pháp trắc quang bạc dietyldithiocacbamat.
Oxy hóa mẫu bằng axit nitric và sunfuric hoặc bằng hỗn hợp ESKA. Sau đó dùng phương pháp quy định trong ISO 2590 khử asen bằng kẽm trong môi trường axit sunfuric hoặc axit clohidric với sự tạo thành arsin và hấp thụ của arsin trong dung dịch bạc dietyldithiocacbamat trong pyridine, theo dõi bằng dụng cụ trắc quang việc hình thành màu đỏ tía do xuất hiện keo bạc tại điểm cực đại của đường cong hấp thụ (bước sóng khoảng 540 nm).
Chú thích - Phản ứng tạo thành keo bạc là:
AsH3 + 6Ag(DDTC) = 6Ag + 3H(DDTC) + As(DDTC)3
Trong quá trình phân tích chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết phân tích, chỉ sử dụng nước cất hoặc nước có độ sạch tương đương. Tất cả các thuốc thử và kẽm trong thực tế phải không có asen hoặc có với hàm lượng rất thấp. Cùng với thuốc thử quy định ở điều 4 của ISO 2590 còn có các yêu cầu sau.
4.1. Axit sunfuric, đậm đặc, r 1,84 g/ml, (cho 7.2).
4.2. Axit nitric, đậm đặc, r 1,42 g/ml, (cho 7.2).
4.3. Axit clohidric, r 1,18 g/ml, (cho 7.1).
4.4. Hỗn hợp ESKA (cho 7.1)
Trộn hai phần khối lượng magie oxit nhẹ đã nung khô với một phần natri (hoặc kali) cacbonat khan. Hỗn hợp phải lọt hoàn toàn qua rây cỡ lỗ 212 µm.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 255:2007 (ISO 609 : 1996) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định cacbon và hydro - Phương pháp đốt ở nhiệt độ cao
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4916:2007 (ISO 351 : 1996) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định tổng hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp đốt ở nhiệt độ cao
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5230:2007 (ISO 587:1997) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định Clo bằng phương pháp Eschka
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4920:2007 (ISO 925:1997) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng cacbon cacbonat - Phương pháp khối lượng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7985:2018 (ISO 15238:2016) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng cadimi tổng trong than
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7986:2018 (ISO 11723:2016) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định asen và selen - Phương pháp hỗn hợp eschka và phát sinh hydrua
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7987:2018 (ISO 11724:2016) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định flo tổng trong than, cốc và tro bay
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2845/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 255:2007 (ISO 609 : 1996) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định cacbon và hydro - Phương pháp đốt ở nhiệt độ cao
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4916:2007 (ISO 351 : 1996) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định tổng hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp đốt ở nhiệt độ cao
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5230:2007 (ISO 587:1997) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định Clo bằng phương pháp Eschka
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4920:2007 (ISO 925:1997) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng cacbon cacbonat - Phương pháp khối lượng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7985:2018 (ISO 15238:2016) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng cadimi tổng trong than
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7986:2018 (ISO 11723:2016) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định asen và selen - Phương pháp hỗn hợp eschka và phát sinh hydrua
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7987:2018 (ISO 11724:2016) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định flo tổng trong than, cốc và tro bay
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6531:1999 (ISO 601:1981) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng Asen - Phương pháp trắc quang bạc Dietyldithiocacbamat ISO 2590
- Số hiệu: TCVN6531:1999
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1999
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra