Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THUỐC LÁ ĐIẾU – XÁC ĐỊNH SỰ LƯU GIỮ ALKALOIT CỦA ĐẦU LỌC – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ
Cigarettes - Determination of alkaloid retention by the filters - Spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 7099 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 3401 : 1991;
TCVN 7099 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THUỐC LÁ ĐIẾU - XÁC ĐỊNH SỰ LƯU GIỮ ALKALOIT CỦA ĐẦU LỌC - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ
Cigarettes - Determination of alkaloid retention by the filters - Spectrometric method
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định sự lưu giữ alkaloit trong phần đầu lọc của điếu thuốc bằng phương pháp đo phổ trực tiếp và gián tiếp
Các phương pháp này áp dụng cho thuốc lá điếu có đầu lọc. Phương pháp trực tiếp không áp dụng khi không thể thu hồi đầy đủ phần alkaloit bị giữ lại bởi vật liệu của phần đầu lọc (thí dụ như đối với một số loại đầu lọc có than hoạt tính). Phương pháp gián tiếp không áp dụng cho thuốc lá điếu có giấy ghép đầu lọc đục lỗ hoặc xốp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thuốc lá điếu có phần đầu lọc có sự lưu giữ nicotin không thuận nghịch và có phần giấy sáp xốp hoặc đục lỗ.
Chú thích 1 – Các phương pháp này chỉ xác định sự lưu giữ alkaloit của khói thuốc lá, tính theo nicotin. Sự lưu giữ các chất khác có trong luồng khói chính không liên quan đến sự lưu giữ alkaloit.
TCVN 7096 : 2002 (ISO 3308 : 2000) Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Định nghĩa và các điều kiện chuẩn.
TCVN 7098 : 2002 (ISO 3400 : 1997), Thuốc lá điếu – Xác định alkaloit trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phương pháp đo phổ.
TCVN 5078 : 2001 (ISO 3402 : 1999) Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm.
TCVN 6680 : 2000 (ISO 4387 : 1991) Thuốc lá điếu - Xác định chất ngưng tụ khô tổng số và chất ngưng tụ khô không chứa nicotin sử dụng máy hút thuốc phân tích thông thường.
TCVN 6684 : 2000 (ISO 8243 : 1991) Thuốc lá điếu - Lấy mẫu.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:
3.1 Chỉ số lưu giữ alkaloit (Rnic) ở thanh đầu lọc của điếu thuốc [Alkaloid retention index (Rnic) of a cigarette filter] : Tỷ lệ giữa alkaloit được giữ lại trong đầu lọc và alkaloit đi qua đầu lọc, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
Rnic = x100
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6678:2000 (ISO 8454:1995) về Thuốc lá điếu - Xác định cacbon mono oxit trong pha hơi của khói thuốc lá - Phương pháp dùng máy phân tích hồng ngoại không phân tán (NDIR)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7101:2002 (CORESTA 36 : 1994) về Thuốc lá - Xác định nitrat bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5077:2008 (ISO 2971:1998) về Thuốc lá điếu và cây đầu lọc - Xác định đường kính danh định - Phương pháp sử dụng thiết bị đo chùm tia laze
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6673:2008 (ISO 9512:2002) về Thuốc lá điếu - Xác định độ thông khí - Định nghĩa và nguyên tắc đo
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6674-1:2002 (ISO 3550-1:1997) về Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - Phần 1: Phương pháp dùng lồng quay hình trụ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7104:2002 (ISO 7210 : 1997) về Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Phương pháp thử bổ sung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7100:2002 (CORESTA 37 : 1994) về Thuốc lá - Xác định chất khử bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 22/2002/QĐ-BKHCN về tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 2125/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5078:2001 (ISO 3402 : 1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7098:2002 (ISO 3400 : 1997) về Thuốc lá điếu - Xác định alkaloit trong phần ngưng tụ khói - Phương pháp đo phổ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7096:2002 (ISO 3308:2000) về Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Định nghĩa và các điều kiện chuẩn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6678:2000 (ISO 8454:1995) về Thuốc lá điếu - Xác định cacbon mono oxit trong pha hơi của khói thuốc lá - Phương pháp dùng máy phân tích hồng ngoại không phân tán (NDIR)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7101:2002 (CORESTA 36 : 1994) về Thuốc lá - Xác định nitrat bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5077:2008 (ISO 2971:1998) về Thuốc lá điếu và cây đầu lọc - Xác định đường kính danh định - Phương pháp sử dụng thiết bị đo chùm tia laze
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6673:2008 (ISO 9512:2002) về Thuốc lá điếu - Xác định độ thông khí - Định nghĩa và nguyên tắc đo
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6674-1:2002 (ISO 3550-1:1997) về Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - Phần 1: Phương pháp dùng lồng quay hình trụ
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7104:2002 (ISO 7210 : 1997) về Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Phương pháp thử bổ sung
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7100:2002 (CORESTA 37 : 1994) về Thuốc lá - Xác định chất khử bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7099:2002 (ISO 3401 : 1991) về Thuốc lá điếu - Xác định sự lưu giữ alkaloit của đầu lọc - Phương pháp đo phổ
- Số hiệu: TCVN7099:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra