QUẶNG NHÔM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÔM - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ EDTA
Aluminium ores - Determination of aluminium content - EDTA titrimetric method
Lời nói đầu
TCVN 2827:1999 thay thế TCVN 2827:1979;
TCVN 2827:1999 hoàn toàn tương đương với ISO 6994:1986
TCVN 2827:1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 129 “Quặng nhôm” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QUẶNG NHÔM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÔM - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ EDTA
Aluminium ores - Determination of aluminium content - EDTA titrimetric method
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ EDTA để xác định hàm lượng nhôm trong quặng nhôm.
Phương pháp này có thể áp dụng cho các sản phẩm chứa nhôm, biểu thị bằng nhôm oxit (Al2O3) trong khoảng từ 30 % đến 65 % (m/m).
ISO 8557:1985 Quặng nhôm - Xác định độ hút ẩm của mẫu phân tích - Phương pháp khối lượng.
Phân hủy mẫu thử bằng các cách sau:
a) Xử lý bằng hỗn hợp axit clohidric, axit nitric và axit sunfuric.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này chỉ dùng cho quặng chứa gibxit và bômit hoặc chỉ có bômit và khi hòa tan mẫu sau khi đuổi silic oxit, cặn thu được ít hơn 1% khối lượng của mẫu thử.
hoặc
b) Nung phân hủy mẫu bằng natri peroxyt sau đó nung chảy nhanh. Hòa tan khối đã nóng chảy bằng axit sunfuric.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này chỉ dùng cho quặng chứa díaspor và khi hòa tan mẫu, sau khi đuổi silic oxit thì cặn còn lớn hơn 1% khối lượng của mẫu thử.
hoặc
c) Nung chảy với hỗn hợp nung chảy natri cacbonat và natri tetraborat rồi hòa tan khối đã nóng chảy bằng axit sunfuric.
CHÚ THÍCH:Phương pháp này dùng cho tất cả các loại quặng.
Loại bỏ silic oxit bằng cách lọc để có được dung dịch chứa nhôm và các nguyên tố khác. Định mức dung dịch, kết tủa nhôm và các nguyên tố khác trừ crôm, mangan và vanadi bằng amoni benzoat trong axit. Lọc và hòa tan kết tủa benzoat trong axit, sau đó kết tủa các nguyên tố trừ nhôm bằng natri hidroxit. Lọc kết tủa, tiếp theo hòa tan bằng axit rồi lại kết tủa bằng natri hidroxit và lọc để thu hết nhôm cộng kết. Cho dư EDTA vào phần nước lọc đã thu được và xác định hàm lượng nhôm theo phương pháp chuẩn độ ngược lượng dư EDTA bằng dung dịch kẽm sunfat sử dụng xylenol da cam làm chất chỉ thị.
Trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất có độ tinh khiết phân tích và chỉ dùng nước cất hoặc nước có độ sạch tương đương.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6806:2001 (ISO 8558:1985) về quặng nhôm - chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6807:2001 (ISO 8557:1985) về quặng nhôm - xác định độ hút ẩm mẫu phân tích - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6808:2001 (ISO 9033 : 1989) về Quặng nhôm – Xác định hàm lượng ẩm quặng đồng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6805:2001 (ISO 10226 : 1991) về Quặng nhôm – Phương pháp thực nghiệm kiểm tra độ lệch lấy mẫu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8511:2010 (ISO 9658:1990) về Thép và gang - Xác định hàm lượng nhôm - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 311:2010 về Thép và gang - Xác định hàm lượng nhôm - Phương pháp phân tích hóa học
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4779:1999 (ISO 8556 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng photpho - Phương pháp quang phổ xanh molipđen
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2923/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6806:2001 (ISO 8558:1985) về quặng nhôm - chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6807:2001 (ISO 8557:1985) về quặng nhôm - xác định độ hút ẩm mẫu phân tích - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2827:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxit
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2823:1999 (ISO 6140:1991) về Quặng nhôm – Chuẩn bị mẫu
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6808:2001 (ISO 9033 : 1989) về Quặng nhôm – Xác định hàm lượng ẩm quặng đồng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6805:2001 (ISO 10226 : 1991) về Quặng nhôm – Phương pháp thực nghiệm kiểm tra độ lệch lấy mẫu
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8511:2010 (ISO 9658:1990) về Thép và gang - Xác định hàm lượng nhôm - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 311:2010 về Thép và gang - Xác định hàm lượng nhôm - Phương pháp phân tích hóa học
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4779:1999 (ISO 8556 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng photpho - Phương pháp quang phổ xanh molipđen
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2827:1999 (ISO 6994:1986) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng nhôm - Phương pháp chuẩn độ EDTA
- Số hiệu: TCVN2827:1999
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1999
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực