Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CẦN TRỤC – KÝ HIỆU BẰNG HÌNH VẼ - PHẦN 3: CẦN TRỤC TỰ HÀNH
Cranes – graphical symbols – Part 3: Mobile General
Lời nói đầu
TCVN 7167-2:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 7296-2:1996.
TCVN 7167-2:2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 178 Thang máy, thang cuốn, băng tải chở người biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
CẦN TRỤC – KÝ HIỆU BẰNG HÌNH VẼ - PHẦN 3: CẦN TRỤC TỰ HÀNH
Cranes – graphical symbols – Part 3: Mobile General
Tiêu chuẩn này quy định các ký hiệu bằng hình vẽ dùng cho các bộ phận điều khiển và hiển thị trên cần trục tự hành như đã định nghĩa trong ISO 4306-2.
Chú thích
1) Các vấn đề không rõ ràng giữa các ký hiệu bằng hình vẽ trong tiêu chuẩn này và trong tiêu chuẩn TCVN 7167-1:2002 (ISO 7296-1) sẽ được làm rõ trong bản sửa đổi tiếp theo của TCVN 7167-1:2002 (ISO 7296-1).
2) Các kí hiệu hình vẽ cho các dạng riêng biệt của máy và thiết bị có thể tìm trong các phần khác của tiêu chuẩn này.
ISO 3461-1:1988 General principles for the creation of graphical symbols – Part 1: Graphical symbols for use on equipment (Nguyên tắc chung khi xây dựng ký hiệu bằng hình vẽ - Phần 1: Ký hiệu hình vẽ sử dụng trên thiết bị.)
ISO 4196:1984 Graphical symbols – Use of arrows (Ký hiệu hình vẽ sử dụng mũi tên).
ISO 4306-2:1985 Lifting appliances – Vocabulary – Part 2: Mobile cranes (Thiết bị nâng – Thuật ngữ - Phần 2: Cần trục tự hành.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau:
3.1. Ký hiệu bằng hình vẽ (Graphical symbol): Hình ảnh không phụ thuộc vào ngôn ngữ, có thể nhận biết bằng mắt để truyền đạt thông tin, được tạo ra bằng cách vẽ, in hoặc các phương pháp khác.
Chú thích 3 – Để đơn giản hóa cách gọi thuật ngữ “ký hiệu” được sử dụng trong tiêu chuẩn này thay thế cho thuật ngữ “ký hiệu bằng hình vẽ”.
4.1. Các điều dưới đây nêu các ký hiệu được quy định trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, khi sử dụng trong thực tế các ký hiệu dưới dạng các nét bao đậm có thể được tô kín nhằm làm rõ thêm khi sao chép và tăng khả năng nhận biết bằng mắt của người sử dụng, trừ trường hợp có các chú thích khác cho các biểu tượng riêng biệt.
4.2. Do những hạn chế trong công nghệ tái tạo và hiển thị nên có thể phải tăng độ đậm của đường nét hoặc thực hiện các sửa đổi nhỏ trên ký hiệu. Các sửa đổi được coi là hợp lệ nếu ký hiệu vẫn giữ được các yếu tố hình học cơ bản và người vận hành có thể dễ dàng nhận biết nó.
4.3. Ngoài ra, để cải thiện hình thức và khả năng nhận biết ký hiệu bằng hình vẽ hoặc để phù hợp với thiết kế của thiết bị có dùng ký hiệu hình vẽ, độ đậm đường nét của ký hiệu có thể thay đổi, các góc của ký hiệu được uốn tròn. Người thiết kế hình vẽ được tự do thực hiện các thay đổi này miễn là giữ được các đặc tính nhận dạng cơ bản của ký hiệu (Xem ISO 3461-1:88, 10.2).
4.4. Khi sử dụng trong thực tế, tất cả các ký hiệu phải có kích thước đủ lớn để người vận hành dễ dàng nhận biết (Xem các chỉ dẫn về kích thước thích hợp của các ký hiệu trong ISO 3461-1). Các ký hiệu phải đặt đúng
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5865:1995 về cần trục thiếu nhi
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4755:1989 (ST SEV 4474 - 1984) về cần trục - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị thủy lực do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8854-1:2011 (ISO 7752-1 : 2010) về Cần trục - Sơ đồ và đặc tính điều khiển - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8854-2:2011 (ISO 7752-2:1985, sửa đổi 1:1986) về Cần trục - Sơ đồ và đặc tính điều khiển - Phần 2: Cần trục tự hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8854-3:2011 (ISO 7752-3:2010) về Cần trục - Sơ đồ và đặc tính điều khiển - Phần 3: Cần trục tháp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8854-4:2011 (ISO 7752-4:1989) về Cần trục - Sơ đồ và đặc tính điều khiển - Phần 4: Cần trục tay cần
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8854-5:2011 (ISO 7752-5 : 1985) về Cần trục - Sơ đồ và đặc tính điều khiển - Phần 5: Cầu trục và cổng trục
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5208-4:2008 (ISO 10972-4 : 2007) về Cần trục - Yêu cầu đối với cơ cấu công tác - Phần 4: Cần trục kiểu cần
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7761-3:2013 (ISO 10245-3:2008) về Cần trục – Thiết bị giới hạn và thiết bị chỉ báo – Phần 3: Cần trục tháp
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10837:2015 (ISO 4309: 2010) về Cần trục - Dây cáp - Bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra và loại bỏ
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11074-3:2015 (ISO 9927-3:2005) về Cần trục - Kiểm tra - Phần 3: Cần trục tháp
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 21/2002/QĐ-BKHCN về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5865:1995 về cần trục thiếu nhi
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4755:1989 (ST SEV 4474 - 1984) về cần trục - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị thủy lực do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7167-1:2002 (ISO 7296-1:1991, Amd.1:1996) về Cần trục - Ký hiệu bằng hình vẽ - Phần 1: Quy định chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8854-1:2011 (ISO 7752-1 : 2010) về Cần trục - Sơ đồ và đặc tính điều khiển - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8854-2:2011 (ISO 7752-2:1985, sửa đổi 1:1986) về Cần trục - Sơ đồ và đặc tính điều khiển - Phần 2: Cần trục tự hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8854-3:2011 (ISO 7752-3:2010) về Cần trục - Sơ đồ và đặc tính điều khiển - Phần 3: Cần trục tháp
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8854-4:2011 (ISO 7752-4:1989) về Cần trục - Sơ đồ và đặc tính điều khiển - Phần 4: Cần trục tay cần
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8854-5:2011 (ISO 7752-5 : 1985) về Cần trục - Sơ đồ và đặc tính điều khiển - Phần 5: Cầu trục và cổng trục
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5208-4:2008 (ISO 10972-4 : 2007) về Cần trục - Yêu cầu đối với cơ cấu công tác - Phần 4: Cần trục kiểu cần
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7761-3:2013 (ISO 10245-3:2008) về Cần trục – Thiết bị giới hạn và thiết bị chỉ báo – Phần 3: Cần trục tháp
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10837:2015 (ISO 4309: 2010) về Cần trục - Dây cáp - Bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra và loại bỏ
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11074-3:2015 (ISO 9927-3:2005) về Cần trục - Kiểm tra - Phần 3: Cần trục tháp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7167-2:2002 (ISO 7296-2 : 1996) về Cần trục - Ký hiệu bằng hình vẽ - Phần 2: Cần trục tự hành
- Số hiệu: TCVN7167-2:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra