TCVN 4338:1986
THÉP - CHUẨN TỔ CHỨC TẾ VI
Etalons of microstructures
Lời nói đầu
TCVN 4338:1986 do Viện Công nghệ - Bộ Cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Nhà nước trình duyệt, Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THÉP - CHUẨN TỔ CHỨC TẾ VI
Etalons of microstructures
Tiêu chuẩn này quy định các thang chuẩn của các dạng tổ chức tế vi cơ bản của thép: Péclít, máctenxít, cácbít, và nitrit để so sánh đánh giá chất lượng thép.
1. Quy định chung
1.1. Mẫu để đánh giá tổ chức tế vi của thép cần có diện tích bề mặt mài từ 0,5 cm2 đến 1,0 cm2, nếu chi tiết có kích thước nhỏ hơn cho phép dùng mẫu có bề mặt mài nhỏ hơn.
1.2. Số lượng mẫu và vị trí lấy mẫu để quan sát phụ thuộc vào tầm quan trọng của chi tiết và mục đích nghiên cứu. Phương pháp chuẩn bị mẫu phải phù hợp với các tiêu chuẩn sản phẩm hoặc các văn bản kỹ thuật đã được xét duyệt và ban hành.
1.3. Dung dịch tẩm thực, có thể dùng một trong ba loại dung dịch sau đây:
a) Dung dịch axit nitric 4 % pha với cồn êtylíc (4 ml axit nitric đặc có tỷ trọng d = 1,43 pha với cồn êtylíc 99o thành 100 ml).
b) Dung dịch axit picric 4% pha với cồn êtylíc (4 gam tinh thể axit picric pha với cồn êtylíc 99o thành 100 ml).
c) Hỗn hợp của hai dung dịch trên với tỷ lệ 1:4 (một phần của dung dịch a trộn đều với bốn phần của dung dịch b).
CHÚ THÍCH Cho phép dùng các loại dung dịch tẩm thực khác, nhưng phải đảm bảo hiện rõ các tổ chức tế vi theo yêu cầu.
1.4. Quy định về sử dụng các độ phóng đại.
1.4.1. Dùng độ phóng đại 1000 lần để xác định độ đồng nhất của péclít hạt và péclít tấm. Nếu không có điều kiện phóng đại đến 1000 lần cho phép dùng độ phóng đại 500 lần. Đối với péclít hạt theo Bảng 1, péclít tấm theo Bảng 2.
Bảng 1
Độ phóng đại | Cấp | |||||||||
1000 | 1 | 2 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8992:2011 (ISO 9443:1991) về Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim - Cấp chất lượng bề mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8997:2011 (ISO 4955:2005) về Thép chịu nhiệt
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 311:2010 về Thép và gang - Xác định hàm lượng nhôm - Phương pháp phân tích hóa học
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3779:1983 về Thép tấm mỏng rửa axit - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8995:2011 (ISO 1052:1982) về Thép kỹ thuật cơ khí thông dụng
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2919/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8992:2011 (ISO 9443:1991) về Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim - Cấp chất lượng bề mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8997:2011 (ISO 4955:2005) về Thép chịu nhiệt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 311:2010 về Thép và gang - Xác định hàm lượng nhôm - Phương pháp phân tích hóa học
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3779:1983 về Thép tấm mỏng rửa axit - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8995:2011 (ISO 1052:1982) về Thép kỹ thuật cơ khí thông dụng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4338:1986 về Thép. Chuẩn tổ chức tế vi
- Số hiệu: TCVN4338:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực