Lời nói đầu
TCVN 8727 : 2012 được chuyển đổi từ Tiêu chuẩn 14 TCN 149 : 2005 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8727 : 2012 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG VÀ HÀM LƯỢNG CÁC ION THÀNH PHẦN MUỐI HÒA TAN CỦA ĐẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soils for hydraulic engineering construction - Laboratory test method for determination of total content and content of composition ion of dissolvable salts in soil.
- Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng hàm lượng và hàm lượng của các ion thành phần muối hòa tan của đất, trong phòng thí nghiệm, áp dụng cho đất hạt mịn (đất sét và đất bụi), đất cát và đất sỏi sạn có hơn 15% hàm lượng vật liệu hạt mịn (cỡ hạt nhỏ hơn 0,1 mm) dùng cho xây dựng công trình thủy lợi).
- Tiêu chuẩn này không áp dụng cho đất cuội dăm và đất hòn tảng.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này:
TCVN 8217 : 2009, Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phân loại.
TCVN 8732 : 2012, Đất xây dựng công trình thủy lợi - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 2683 : 2012, Đất xây dựng - Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu.
TCVN 4196 : 2012, Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu, đơn vị đo được nêu trong TCVN 8217 : 2009, TCVN 8732 : 2012 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Hàm lượng muối hòa tan của phần đất hạt lọt lỗ sàng 2mm (total content of dissolvable salts in water of soil grain part is small than 2 mm)
Là tỷ số giữa khối lượng của muối hòa tan được trong nước của phần hạt lọt qua lỗ sàng 2 mm và khối lượng khô của phần đất đó, ký hiệu là Pm.đ, biểu thị bằng % khối lượng.
3.2. Tổng hàm lượng muối hòa tan được trong nước của đất (total content of dissolvable salts in water of soil)
Là tỉ số giữa khối lượng của các muối hòa tan được trong nước của phần đất hạt lọt qua lỗ sàng 2 mm có trong và khối lượng khô của đất có thành phần đầy đủ (gồm cả phần hạt lọt qua lỗ sàng 2 mm và phần hạt nằm lại trên mắt sàng 2 mm), ký hiệu là Pm, biểu thị bằng % khối lượng.
3.3. Hàm lượng của ion thành phần của muối (content of composition ion of salt)
Là tỷ số giữa khối lượng của ion thành phần nào đó của muối và khối lượng đất khô, biểu thị bằng mg/g đất khô.
4.1. Tiêu chuẩn này quy định xác định tổng hàm lượng của các muối có trong đất và hòa tan được trong nước, gồm các muối clorua, sunfat, cacbonat và bicacbonat của kim loại kiềm thổ có thành phần chủ yếu là cation Ca2+, Mg2+, K+, Na+ và các anion Cl-, SO4
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8727:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định tổng hàm lượng và hàm lượng các ion thành phần muối hòa tan của đất trong phòng thí nghiệm
- Số hiệu: TCVN8727:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực