Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7565:2005

QUY PHẠM THIẾT BỊ NÂNG TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Rules of cargo handling appliances for means of floating inland water

Lời nói đầu

TCVN 7565:2005 thay thế cho QPVN 26 – 83.

TCVN 7565:2005 do Ban kỹ thuật TCVN/TC8 Đóng tầu và công trình biển biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

QUY PHẠM THIẾT BỊ NÂNG TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Rules of cargo handling appliances for means of floating inland water

CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Quy định chung

1.1.1. Phạm vi áp dụng

Qui phạm này áp dụng cho các thiết bị nâng hàng và các thiết bị thi công chuyên dùng khác được lắp đặt cố định trên các phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là thiết bị nâng).

1.1.2. Qui phạm này không áp dụng cho các thiết bị nâng hạ xuồng, tời neo, các thiết bị nâng trên tàu biển, công trình biển và trên đất liền.

Trong mọi trường hợp khác, việc áp dụng Qui phạm phải được Đăng kiểm xem xét trong mỗi trường hợp riêng biệt.

1.1.3. Các thiết bị nâng không tuân theo các yêu cầu của Qui phạm này có thể được chấp nhận, với điều kiện chúng có khả năng tương đương với các yêu cầu của Qui phạm này.

1.1.4. Việc thực hiện đầy đủ các yêu cầu của Qui phạm này là điều kiện để cấp phát và duy trì hiệu lực các giấy chứng nhận của Đăng kiểm.

1.2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 5801:2005 – Qui phạm Phân cấp và Đóng phương tiện thủy nội địa.

1.3. Các định nghĩa

1. Tải trọng làm việc an toàn (SWL)

Khối lượng hàng lớn nhất được phép nâng kể cả các bộ phận dùng để mang hàng như: gầu ngoạm, cáp, xà, khung cẩu, ...v…v..ở mã hàng được hàng.

2. Tải trọng cho phép đối với các chi tiết tháo được, cáp và xích

Lực kéo cho phép được tính toán dựa trên tải trọng thử đối với các chi tiết tháo được và tải trọng làm đứt đối với dây xích và cáp, tải trọng đó tương đương với trị số của lực kéo lớn nhất xác định khi tính toán thiết bị nâng.

3. Thiết bị nâng hàng

Thiết bị dùng để nâng, di chuyển và hạ hàng.

4. Thiết bị thi công chuyên dùng

Các thiết bị nâng không dùng để xếp dỡ hàng hóa (các thiết bị nâng dùng trong các công việc thủy lợi, nạo vét và khai thác, búa đóng cọc…).

5. Kết cấu kim loại

Các kết cấu thuộc thân cần, cột, giá đỡ bệ máy, cầu trục, cổng trục và các kết cấu khác chịu tải trọng tác dụng vào thiết bị nâng.

6. Kết cấu phía trên của cần trục nổi, tàu cần trục và cần trục trên ụ nổi

Thiết bị nâng hàng bố trí trên pông tông hoặc trên tàu chỉ dùng để mang thiết bị nâng hàng và hàng.

7. Các cơ cấu

Cơ cấu nâng hàng, cơ cấu nâng cần, cơ cấu quay và cơ cấu di chuyển của cần trục bao gồm cả các tời của chúng.

8. Chi tiết

Những chi tiết của thiết bị nâng dùng để truyền lực và liên kết động với các chi tiết khác hợp thành toàn bộ cơ cấu.

9. Chi tiết không tháo được

Các tai bắt cáp nâng hàng, cáp giằng và cáp nâng cần; chạc đuôi cần; đai đầu cột và cần; tai bắt cáp vào boong

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7565:2005 về Quy phạm thiết bị nâng trên các phương tiện thuỷ nội địa

  • Số hiệu: TCVN7565:2005
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 17/02/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản