Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8292: 2009

ISO 10343: 2009

DỤNG CỤ NHÃN KHOA - MÁY ĐO THỊ GIÁC

Ophthalmic Instruments - Ophthalmometers

Lời nói đầu

TCVN 8292: 2009 được chuyển đổi từ 52TCN-TTB 0030: 2004 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8292: 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 10343: 2009.

TCVN 8292: 2009 do Viện trang thiết bị và công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DỤNG CỤ NHÃN KHOA - MÁY ĐO THỊ GIÁC

Ophthalmic Instruments - Ophthalmometers

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này, cùng với ISO 15004-1, quy định các yêu cầu và phương pháp thử đối với máy đo thị giác hiển thị liên tục hoặc hiện số. Một số kiểu loại của máy đo thị giác (được gọi như ở mã 1 trong Bảng 1) có thể đo được bán kính cong của mắt kính áp tròng như đã mô tả trong 4.1 của ISO 18369-3: 2006. Bề mặt phía trước giác mạc và cả hai bề mặt mắt kính áp tròng là có dạng mặt cầu hoặc loạn.

Tiêu chuẩn này được ưu tiên hơn ISO 15004-1, nếu có sự khác biệt giữa hai tiêu chuẩn khác nhau.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7303 -1: 2003 (IEC 60601-1: 1998) Thiết bị điện y tế - Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 8293: 2009 (ISO 8429:1986) Quang học và dụng cụ quang học - Nhãn khoa - Thước tròn chia độ.

ISO 15004 1)1), Ophthalmic instruments - Fundamental requirements and test methods (Dụng cụ nhãn khoa - Yêu cầu cơ bản và phương pháp thử).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau

3.1. Máy đo thị giác (Ophthalmometer)

Dụng cụ để đo và hiển thị bán kính cong và đường kính tuyến chính của vùng trung tâm giác mạc mắt người và mắt kính áp tròng.

3.2.

Máy đo thị giác kính phụ thuộc khoảng cách (Distance-dependent ophthalmometer)

Dụng cụ đo mắt trong đó kết quả của phép đo bị ảnh hưởng bởi khoảng cách giữa dụng cụ và bề mặt được đo.

3.3.

Bề mặt loạn (Toroidal surface)

Bề mặt cỏ hai "kinh tuyến chính" vòng tròn, một vòng lớn nhất và một vòng nhỏ nhất, và sinh ra bởi cung tròn quay quanh trục trên cùng mặt phẳng của cung nhưng không đi qua tâm của đường cong.

3.4.

Hướng cong chính (Principal curvature direction)

Hướng trong đó bán kính của đường cong của bề mặt phản xạ được đo là nhỏ nhất hoặc lớn nhất.

3.5.

Độ khúc xạ giác mạc (Corneal refraction)

Giá trị trị số khúc xạ giác mạc được tính theo công thức:

F = (n-1) x 1000/r

trong đó:

F là độ khúc xạ giác mạc, biểu thị bằng mét;

r là bán kính bề mặt phía trước giác mạc, tính bằng milimét;

n<

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8292:2009 (ISO 10343: 2009) về Dụng cụ nhãn khoa - Máy đo thị giác

  • Số hiệu: TCVN8292:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản