QUẶNG NHÔM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHỐT PHO - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ XANH MOLIPĐEN
Aluminium ores - Determination of photsphorus content - Molybdenum blue spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 4779 : 1999 thay thế TCVN 4779 :1989.
TCVN 4779 : 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 8556 : 1986.
TCVN 4779 : 1999 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 129 Quặng nhôm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QUẶNG NHÔM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHỐTPHO - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ XANH MOLIPĐEN
Aluminium ores - Determination of phosphorus content - Molipdenum blue Spectrophotometric method
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ xanh molipđen để xác định hàm lượng photpho trong quặng nhôm và các khoáng vật.
Phương pháp áp dụng cho vật liệu có hàm lượng photpho tính theo diphotpho pentoxit khoảng 0,01 % đến 5% (m/m).
Hàm lượng asen trong mẫu không ảnh hưởng đến phép thử.
TCVN 2823 : 1999 (ISO 8558 : 1985) Quặng nhôm - Chuẩn bị mẫu.
Phân hủy mẫu bằng cách
a) Xử lý bằng hỗn hợp axit clohidric, axit nitric và axit sunfuric.
CHÚ THÍCH - Phương pháp này chỉ dùng cho quặng chứa gibxit và bômit hoặc chỉ có bomit, khi hòa tan mẫu sau khi đuổi silic oxit cặn thu được nhỏ hơn 1% khối lượng mẫu thử.
hoặc
b) Nung phân hủy mẫu bằng natri peoxit, sau đó nung chảy nhanh. Hòa tan khối đã nóng chảy bằng axit sunfuric.
Chú thích - Phương pháp này dùng cho quặng chứa diaspor và khi hòa tan mẫu, cặn còn lại lớn hơn 1 % khối lượng mẫu thử.
Khử nước của silic oxít, hòa tan các muối, lọc và nung silic oxít có tạp chất. Loại bỏ silic oxít bằng cách đun bay hơi với axit flohidric và axit sunfuric. Nung chảy với natri cacbonat và natri tetraborat, hòa tan bằng axit clohidric rồi kết hợp với dung dịch chính.
Thêm molipdat để chuyển hóa photphat thành phức molipdophotphat, rồi khử thành xanh molipden bằng axit ascobic. Đo độ quang phổ chất hấp thụ phức xanh molepden tại bước sóng khoảng 710 nm.
Trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất có độ tinh khiết phân tích và chỉ dùng nước cất hoặc nước có độ sạch tương đương.
4.1. Natri peroxit (Na2O2), bột
CHÚ THÍCH - Natri peroxit phải được bảo vệ khỏi bị hút ẩm và không được dùng khi nó bắt đầu vón cục.
4.2. Hỗn hợp nung chảy natri cacbonat và natri tetraborat
Trộn kỹ 3 phần khối lượng natri cacbonat khan (Na2CO3) với 1 phần khối lượng natri tetraborat khan (Na2B4O7).
4.3. Axit sunfuric, r20 1,84 g/ml, pha loãng 1 + 1.
4.4. Axit sunfuric, r20 1,84 g/ml, pha loãng 1 + 9.
4.5. Axit flohidric, 40 % (m/m) (r20 1,13 g/ml) hoặc 48 % (m/m) (r20 1,48 g/ml).
4.6. Axit bromhidric
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6808:2001 (ISO 9033 : 1989) về Quặng nhôm – Xác định hàm lượng ẩm quặng đồng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6805:2001 (ISO 10226 : 1991) về Quặng nhôm – Phương pháp thực nghiệm kiểm tra độ lệch lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2825:1999 (ISO 6607:1985) về Quặng nhôm - Xác định tổng hàm lượng silic - Kết hợp phương pháp khối lượng và phương pháp quang phổ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2826:1999 (ISO 6995:1985) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng titan - Phương pháp quang phổ 4,4'' diantipyrylmetan
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2824:1999 (ISO 6606 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định lượng mất khi nung ở 1075oC - Phương pháp khối lượng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2827:1999 (ISO 6994:1986) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng nhôm - Phương pháp chuẩn độ EDTA
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2919/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2823:1999 (ISO 6140:1991) về Quặng nhôm – Chuẩn bị mẫu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6808:2001 (ISO 9033 : 1989) về Quặng nhôm – Xác định hàm lượng ẩm quặng đồng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6805:2001 (ISO 10226 : 1991) về Quặng nhôm – Phương pháp thực nghiệm kiểm tra độ lệch lấy mẫu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2825:1999 (ISO 6607:1985) về Quặng nhôm - Xác định tổng hàm lượng silic - Kết hợp phương pháp khối lượng và phương pháp quang phổ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2826:1999 (ISO 6995:1985) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng titan - Phương pháp quang phổ 4,4'' diantipyrylmetan
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2824:1999 (ISO 6606 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định lượng mất khi nung ở 1075oC - Phương pháp khối lượng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2827:1999 (ISO 6994:1986) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng nhôm - Phương pháp chuẩn độ EDTA
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4779:1999 (ISO 8556 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng photpho - Phương pháp quang phổ xanh molipđen
- Số hiệu: TCVN4779:1999
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1999
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực