Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8565:2010

PHÂN BÓN VI SINH VẬT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH PHÂN GIẢI PHỐT PHÁT CỦA VI SINH VẬT

Biofertilizer - Determination of phosphate solubilizing activity of microorganisms

Lời nói đầu

TCVN 8565:2010 được chuyển đổi từ 10 TCN 298-97 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8565:2010 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN VI SINH VẬT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH PHÂN GIẢI PHỐT PHÁT CỦA VI SINH VẬT

Biofertilizer - Determination of phosphate solubilizing activity of microorganisms

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp định lượng khả năng phân giải phốt phát của vi sinh vật trong phân bón vi sinh vật bằng phương pháp định lượng phốt pho hữu hiệu.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6167:1996, Phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan

TCVN 8559, Phân bón - Phương pháp xác định phốt pho hữu hiệu.

3. Lấy mẫu

Lấy mẫu phân bón vi sinh vật theo Điều 5 TCVN 6167.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Thiết bị

4.1.1. Tủ cấy vô trùng (Box cấy), vận tốc dòng khí trung bình 0,79 m/s, lưu lượng khí 1204m3/h, màng lọc ULPA với kích thước hạt từ 0,1 µm đến 0,3 µm.

4.1.2. Nồi hấp áp lực, áp suất tối thiểu 101,3 kPa, nhiệt độ 121 oC.

4.1.3. Tủ sấy, nhiệt độ từ 40 oC đến 260 oC.

4.1.4. Tủ ấm, nhiệt độ từ 20 oC đến 60 oC.

4.1.5. Máy ly tâm, đạt 6000 vòng/min.

4.1.6. Máy lắc ổn nhiệt, tốc độ lắc đạt 150 vòng/min, nhiệt độ từ 20 oC đến 40 oC.

4.1.7. Cân phân tích, chính xác đến 0,1 mg.

4.1.8. Cân kỹ thuật, chính xác đến 0,01g.

4.2. Dụng cụ

4.2.1. Bình tam giác, dung tích 250 ml.

4.2.2. Ống đong, dung tích 100, 500 ml.

4.2.3. Cốc thủy tinh chịu nhiệt.

4.2.4. Bình định mức, dung tích 50, 100, 1000 ml.

4.2.5. Micropipet, dung tích 100, 1000 µl.

5. Môi trường nuôi cấy

Môi trường Pikovskaya (xem Phụ lục A)

6. Cách tiến hành

6.1. Chuẩn bị

6.1.1. Dụng cụ

- Dụng cụ sử dụng trong nuôi cấy vi sinh vật phải rửa sạch, tiệt trùng bằng một trong các phương pháp dưới đây:

+ giữ ở nhiệt độ 180 oC không ít hơn 1 h trong tủ sấy (4.1.3) hoặc;

+ giữ ở nhiệt độ 121 oC không ít hơn 30 min trong nồi hấp áp lực (4.1.2).

- Dụng cụ sử dụng trong định lượng phốt pho hữu hiệu phải rửa sạch, tráng lại bằng nước cất.

6.1.2. Môi trường nuôi cấy

Môi trường nuôi cấy là môi trường Pikovskaya (phụ lục A), phân phối môi trường vào bình tam giác (4.2.1) với một lượng thích hợp, sao cho sau khi khử trùng, mỗi bình tam giác chứa 90 ml. Làm nút bông và khử trùng ở 1

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8565:2010 về phân bón vi sinh vật - Phương pháp xác định hoạt tính phân giải phốt phát của vi sinh vật

  • Số hiệu: TCVN8565:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản