Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHẾ PHẨM VI SINH VẬT PHÂN GIẢI XENLULO
Microbial preparation for cellulose degradation
Lời nói đầu
TCVN 6168 : 2002 thay thế cho TCVN 6168 : 1996.
TCVN 6168 : 2002 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC134/SC3 Phân bón vi sinh vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
CHẾ PHẨM VI SINH VẬT PHÂN GIẢI XENLULO
Microbial preparation for cellulose degradation
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại chế phẩm chứa vi sinh vật sống, có khả năng phân giải xenlulo hiếu khí hoặc kị khí.
2.1 Chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo (microbial preparation for cellulose degradation): là sản phẩm chứa một hay nhiều chủng vi sinh vật sống; đã được tuyển chọn với mật độ đạt tiêu chuẩn hiện hành; có khả năng phân giải xenlulo hiếu khí hoặc kị khí thành các chất bón vào đất, tạo điều kiện nâng cao năng suất cây trồng và/hoặc chất lượng nông sản, tăng độ màu mỡ của đất, đồng thời không gây ảnh hưởng xấu đến người, động vật, thực vật, môi trường sinh thái và chất lượng nông sản.
2.2 Vi sinh vật tuyển chọn (selected micro-organisms): là các vi sinh vật phân giải xenlulo hiếu khí hay kị khí, đã được nghiên cứu, đánh giá hoạt tính sinh học; an toàn đối với đất và cây trồng; dùng để sản xuất chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo.
2.3 Vi sinh vật tạp (contaminated micro-organisms): là vi sinh vật có trong chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo nhưng không thuộc loại vi sinh vật đã được tuyển chọn.
Chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo phải an toàn đối với đất, cây trồng, con người, động vật và môi trường.
Mật độ vi sinh vật đảm bảo theo Bảng 1.
Bảng 1 - Mật độ vi sinh vật trong chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo
Đơn vị tính bằng CFU*/gam hay mililít mẫu
Tên chỉ tiêu | Chất mang thanh trùng | Chất mang không thanh trùng | Dạng lỏng |
1. Vi sinh vật tuyển chọn, không nhỏ hơn | 1,0 x 108 |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6168:1996 về phân bón vi sinh vật giải xenluloza
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-18:2011/BYT về phụ gia thực phẩm – chế phẩm tinh bột do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8684:2011 về vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y – Phép thử độ thuần khiết
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6168:2002 về chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo
- Số hiệu: TCVN6168:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2002
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra