TCVN 4721:1989
THIẾT BỊ GIA CÔNG GỖ - YÊU CẦU CHUNG ĐỂ THỬ NGHIỆM ĐỘ CHÍNH XÁC
Woodworking equipment - General requirements for testing accuracy
Lời nói đầu
TCVN 4721:1989 thay thế cho các phần 2 và phần 3 thuộc máy gia công gỗ của TCVN 1742:1975
TCVN 4721:1989 phù hợp với ST SEV 3126:1981.
TCVN 4721:1989 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THIẾT BỊ GIA CÔNG GỖ - YÊU CẦU CHUNG ĐỂ THỬ NGHIỆM ĐỘ CHÍNH XÁC
Woodworking equipment - General requirements for testing accuracy
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại thiết bị gia công gỗ, máy cắt gỗ, máy chế biến và thiết bị khác, v. v... (chủ yếu là máy cắt gỗ) và quy định các yêu cầu chung để thử nghiệm máy theo độ chính xác, các chỉ tiêu độ chính xác và phương pháp kiểm độ chính xác.
1. Yêu cầu chung
1.1. Kiểm độ chính xác của máy phải được tiến hành sau khi lắp máy, thử máy không tải và làm việc.
CHÚ THÍCH:
Cho phép thử riêng lẻ các phần cấu thành và các bộ phận máy mà chúng ảnh hưởng đến độ chính xác gia công của máy khi làm việc nhưng lại không thể kiểm được trong tổng thành máy. Việc kiểm các phần cấu thành và các bộ phận máy này phải được tiến hành trong quá trình chế tạo hoặc lắp ráp máy.
Các chỉ tiêu độ chính xác của các phần cấu thành và các bộ phận máy phải được quy định trong tiêu chuẩn về độ chính xác của các kiểu máy cụ thể hoặc trong tài liệu sử dụng máy.
1.2. Lắp đặt máy trước khi thử độ chính xác, cân bằng máy theo nivô và xiết chặt bulông móng phải được tiến hành theo chỉ dẫn trong tài liệu sử dụng máy.
1.3. Dung sai lắp đặt theo nivô trong mặt phẳng ngang không được lớn hơn 0,2 mm trên 1000 mm, nếu trong các tiêu chuẩn về độ chính xác của các kiểu máy cụ thể hoặc tài liệu sử dụng máy không quy định các yêu cầu khác.
Ví dụ các nivô khi cân bằng máy được xác định theo các tiêu chuẩn về độ chính xác của các kiểu máy cụ thể hoặc tài liệu sử dụng máy.
1.4. Các điều chỉnh cần thiết của máy phải được tiến hành trước khi thử máy. Trong thời gian thử máy không cho phép thực hiện bất kỳ một điều chỉnh nào trừ trường hợp đã quy định trong tiêu chuẩn về độ chính xác của các kiểu máy cụ thể hoặc tài liệu sử dụng máy.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 04TCN 55:2002 về thiết bị gia công gỗ - Máy băm dăm - Yêu cầu kỹ thuật chung do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 04TCN 56:2002 về thiết bị gia công gỗ - Máy băm dăm - Yêu cầu an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4951:1989 về Thiết bị gia công gỗ - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4722:1989 (ST SEV 2155:1980) về Thiết bị gia công gỗ - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn ngành 04TCN 55:2002 về thiết bị gia công gỗ - Máy băm dăm - Yêu cầu kỹ thuật chung do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 04TCN 56:2002 về thiết bị gia công gỗ - Máy băm dăm - Yêu cầu an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4951:1989 về Thiết bị gia công gỗ - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4722:1989 (ST SEV 2155:1980) về Thiết bị gia công gỗ - Yêu cầu kỹ thuật chung
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4721:1989 (ST SEV 3126:1981) về Thiết bị gia công gỗ - Yêu cầu chung để thử nghiệm độ chính xác
- Số hiệu: TCVN4721:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1989
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết