Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỊT - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN KÝ SINH TRÙNG
Meat - Detection of parasites
Lời nói đầu
TCVN 5733:1993 do Ban kỹ thuật Nông sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THỊT - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN KÝ SINH TRÙNG
Meat - Detection of parasites
Tiêu chuẩn này áp dụng chủ yếu đối với thịt lợn và thịt trâu bò tại nơi giết mổ hoặc các lô hàng thịt tươi. Gồm có các bệnh gạo lợn (Cysticerus cellulosae), gạo bò (Cysticercus bovis) và giun xoắn (Trichinella spiralis), Bào tử trùng ở thịt trâu bò (Sarcocystis hirsuta), ở lợn (Sarcocystic miescheriana).
1.1. Ấu sán Cysticercus cellulosae (gạo lợn) là một bọc màu trắng có nước trong suốt, hình cầu hay hình bầu dục, dài từ 6 mm đến 20 mm, rộng từ 5 mm đến 10 mm, giống hình hạt gạo nếp, bên trong có một đầu sán trắng. Đốt đầu có 4 giác bám, có mõm hút, có hai hàng móc.
1.2. Ấu sán Cysticercs bovis (gạo bò) là một bọc màu trắng có nước trong suốt, dài từ 4 mm đến 9 mm, rộng 3 mm đến 5,5 mm, bên trong có một đầu sán. Đốt đầu có 4 giác bám và không có móc.
1.3. Ấu trùng Trichinella spiralis (giun xoắn) hình thành kén trong cơ thịt lợn, mắt thường không nhìn thấy được. Vòng xoắn giống như cái vặn nút chai. Ấu trùng hoàn toàn phát triển có 2,5 vòng xoắn.
1.4. Bào tử trùng ở thịt (Sarcosporidia)
1.4.1. Bào tử trùng ở thịt trâu bò (Sarcocystis hirsuta; S. bubali; S. blanchcordi), kích thước rất thay đổi, một số ký sinh trùng có thể dài từ 10 mm đến 15 mm, rộng từ 5 mm đến 6 mm. Vỏ khá dày mang những nếp rất rõ.
1.4.2. Bào tử trùng ở thịt lợn (Sarcocystis miescheriana), hình dài, hai đầu thót dài trung bình 0,6 mm, nhưng có khi dài đến 2mm đến 3 mm, rộng từ 0,2 mm đến 0,3 mm.
Xác định ký sinh trùng trong thịt lợn phải tiến hành trên từng cá thể và chỉ xử lý cá thể nào có ký sinh trùng.
- Tủ sấy khô;
- Nồi hấp ướt;
- Tủ ấm có điều chỉnh nhiệt độ ổn định từ 35oC đến 43oC;
- Tủ lạnh từ 0oC đến 4oC;
- Tủ lạnh - 15oC;
- Kính hiển vi thường;
- Máy chiếu trichinenprojector;
- Kính lúp cầm tay;
- Cối xay thịt;
- Bộ kính ép soi trichinella;
- Phích đá hoặc hộp xốp;
- Khay men 30 mm x 40 mm;
- Dao mổ;
- Bình tam giác 500 ml - 1000 ml;
- Hộp lồng;
- Đèn cồn;
- Panh kẹp;
- Kéo.
CHÚ THÍCH: Dụng cụ lấy mẫu phải được hấp trong nồi hấp ướt sau khi lấy mẫu để diệt ký sinh trùng trước khi đem rửa.
4.1. Đối với gạo lợn, gạo bò, bao tử trùng ở thịt kiểm tra xác định tại chỗ, không cần lấy mẫu.
4.2. Lấy mẫu phát hiện giun xoắn
Vị trí lấy mẫu: cơ chân hoành cách mô. Cắt từ 30 g đến 50 g cho vào từng hộp lồng riêng có nhãn ghi ngày, tháng, số tai gia s
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7138:2013 (ISO 13720:2010) về Thịt và sản phẩm thịt - Định lượng Pseudomonas spp. giả định
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9666:2013 (ISO 13965:1998) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng tinh bột và glucose - Phương pháp enzym
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9667:2013 (ISO 4134:1999) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng axit L-(+)-glutamic - Phương pháp chuẩn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5666:1992 về Sinh vật phẩm - Phương pháp lấy mẫu và lưu mẫu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7049:2020 về Thịt chế biến đã qua xử lý nhiệt
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2920/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7138:2013 (ISO 13720:2010) về Thịt và sản phẩm thịt - Định lượng Pseudomonas spp. giả định
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9666:2013 (ISO 13965:1998) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng tinh bột và glucose - Phương pháp enzym
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9667:2013 (ISO 4134:1999) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng axit L-(+)-glutamic - Phương pháp chuẩn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5666:1992 về Sinh vật phẩm - Phương pháp lấy mẫu và lưu mẫu
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7049:2020 về Thịt chế biến đã qua xử lý nhiệt
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5733:1993 về Thịt - Phương pháp phát hiện ký sinh trùng
- Số hiệu: TCVN5733:1993
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 27/10/1993
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra