Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ĐO LỰC KÉO / NÉN TĨNH VÀ BIẾN ĐỔI CHẬM BẰNG KỸ THUẬT ĐIỆN TRỞ ỨNG SUẤT
Measurement of static and low dynamic tension and compressive force by means of a strain gauge technique
Lời nói đầu
TCVN 6813 :2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và mày dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn trên cơ sở tiêu chuẩn ISO 4965 :1979 và OIML R60 ,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và MôI trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
ĐO LỰC KÉO / NÉN TĨNH VÀ BIẾN ĐỔI CHẬM BẰNG KỸ THUẬT ĐIỆN TRỞ ỨNG SUẤT
Measurement of static and low dynamic tension and compressive force by means of a strain gauge technique
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp ứng dụng kỹ thuật điện trở ứng suất để đo xác định lực kéo/nén tĩnh và biến đổi chậm của các chi tiết, cơ cấu máy động lực, máy công tác, thiết bị cơ điện, các phương tiện vận tải... dùng trong nông lâm nghiệp, thuỷ lợi và các lĩnh vực liên quan (sau đây gọi tắt là đối tượng đo thử).
1.2. Phương pháp thử liên quan đến các loại máy và thiết bị riêng biệt được quy định trong các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các yêu cầu an toàn.Khi cần thiết phải sử dụng các tiêu chuẩn, văn bản pháp quy hoặc thiết lập điều kiện an toàn, bổ sung cho phù hợp với điều kiện ứng dụng để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
ISO 4965:1979 Máy thử mỏi tải dọc trục - Hiệu chuẩn lực động - Kỹ thuật điện trở ứng suất (Axial load fatigue testing machines - Dynamic force calibration - Strain gauge technique).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau:
3.1. Phương tiện thử: Bao gồm thiết bị gây tải, thiết bị đo và đầu đo.
3.2. Thiết bị gây tải: Bao gồm máy, cơ cấu, chi tiết là đối tượng thử trong điều kiện làm việc hoặc phương tiện hay cơ cấu phụ trợ cần thiết để gây tải đặt lên đầu đo cho mục đích đo thử nghiệm;
Chú thích - Trong một số trường hợp đối tượng thử có vai trò như thiết bị gây tải , ví dụ như máy cày, máy bừa đất, rơ mooc vận chuyển trong điều kiện làm việc tại hiện trường v.v.
3.3. Thiết bị đo: Thiết bị điện tử cung cấp nguồn kích thích đầu đo, thực hiện các khâu chuyển đổi đo lường, khuếch đại, tính toán xử lý, truyền thu, lưu giữ dữ liệu và chỉ thị kết quả đo.
3.4. Đầu đo: Phần tử sử dụng cầu đo điện trở ứng suất để chuyển đổi năng lượng cơ học thành năng lượng (tín hiệu) điện. Ví dụ như chuyển đổi lực kéo/nén thành tín hiệu điện, tỷ lệ với tải đầu vào.
3.5. Tải: Lực kéo/nén đặt lên đầu đo.
3.6. Tải định mức: Tải đầu vào cực đại mà đầu đo được thiết kế để đo theo đặc tính kỹ thuật công bố.
3.7. Nguồn kích thích: Nguồn điện hoặc điện áp cần thiết, cung cấp cho cầu đo điện trở ứng suất để đầu đo hoạt động.
3.8. Cầu đo điện trở ứng suất: Cầu Wheatstone có các vai cầu là cảm biến điện trở ứng suất (thông thường có số vai cầu tích cực bằng số lượng cảm biến điện trở ứng suất tương ứng là 1, 2, 4...).
3.9. Cảm biến điện trở ứng suất: Phần tử trở kháng dây mảnh hay màng mỏng bằng vật liệu thích hợp, định dạng hình lưới trên tấm cách điện đàn hồi, có điện trở biến
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-4:2001 (ISO 5725-4 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-9:2010 (ISO 80000-9:2009) về Đại lượng và đơn vị - Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12215:2018 (IEC 60063:2015) về Dãy số ưu tiên dùng cho điện trở và tụ điện
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12667-4:2020 (IEC 62321-4:2017) về Xác định một số chất trong sản phẩm kỹ thuật điện - Phần 4: Thủy ngân trong polyme, kim loại và chất điện tử sử dụng CV-AAS, CV-AFS, ICP-OES và ICP-MS
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-4:2001 (ISO 5725-4 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-9:2010 (ISO 80000-9:2009) về Đại lượng và đơn vị - Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12215:2018 (IEC 60063:2015) về Dãy số ưu tiên dùng cho điện trở và tụ điện
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12667-4:2020 (IEC 62321-4:2017) về Xác định một số chất trong sản phẩm kỹ thuật điện - Phần 4: Thủy ngân trong polyme, kim loại và chất điện tử sử dụng CV-AAS, CV-AFS, ICP-OES và ICP-MS
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6813:2001 về Đo lực kéo/nén tĩnh và biến đổi chậm bằng kỹ thuật điện trở ứng suất
- Số hiệu: TCVN6813:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra