Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
MỐI GHÉP THEN HOA RĂNG CHỮ NHẬT – PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẢ NĂNG TẢI
Straight-sided splines – Load capecity calculation methods
Lời nói đầu
TCVN 4365 : 1986 được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ–CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
MỐI GHÉP THEN HOA RĂNG CHỮ NHẬT – PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẢ NĂNG TẢI
Straight-sided splines – Load capecity calculation methods
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mối ghép then hoa răng chữ nhật của trục với bánh răng, với khớp nối và với các chi tiết khác.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho mối ghép răng của trục với bánh đai hoặc với bánh răng trung gian và các mối ghép răng đặc biệt được dùng để bù cho độ lệch hay độ không đồng trục của các trục.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tính toán mối ghép theo chỉ tiêu ứng suất dập và độ bền mòn để xác định khả năng tải.
1.1. Khả năng tải của mối ghép được xác định theo giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị nhận được qua tính toán về ứng suất dập và độ bền mòn.
1.2. Tính toán ứng suất dập và độ bền mòn phải phù hợp với trạng thái giới hạn của mối ghép răng. Mối ghép kiểu khớp nối chỉ chịu tải mô men xoắn thì không phải tính độ bền mòn. Đối với mối ghép chịu quá tải ngắn hạn trong suốt thời kỳ làm việc, răng phải được kiểm nghiệm thêm về ứng suất cất ở mức quá tải đó.
1.3. Tính toán ứng suất dập phải tiến hành đối với mối ghép có bề mặt làm việc tăng bền (tôi, thấm các bon) phải tính ở giai đoạn đầu trước khi chạy rà; đối với mối ghép có bề mặt làm việc không tăng bền hoặc bề mặt tôi và ram cao phải tính ở giai đoạn sau khi chạy rà. Trường hợp này cần tính đến sự giảm tập trung ứng suất sau khi chạy rà. Tính toán độ bền mòn tiến hành trong giai đoạn sau khi chạy rà.
1.4. Trong trường hợp thực tế không cho phép mòn thì phải tiến hành tính toán thêm về sự làm việc không có mài mòn ở một số lớn không hạn chế của chu trình tải.
1.5. Đối với những mối ghép trong các máy chế tạo hàng loạt, đặc biệt máy chịu tải lớn hay các máy làm việc trong điều kiện đặc biệt đã có sự nghiên cứu riêng hoặc có đủ kinh nghiệm sử dụng các thông số tính toán ứng suất cho phép hay hệ số an toàn được chọn trên cơ sở những số liệu đó.
2.1. Tính toán ứng suất dập cho mối ghép theo các công thức:
(1)
(2)
hoặc (3)
trong đó (4)
2.2. Tính toán độ bền mòn cho mối ghép theo các công thức:
(5)
hoặc [Mx] = SF.l. [s]m (6)
trong đó (7)
Điều kiện làm việc của mố
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4179:1985 (ST SEV 138-81) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Biểu diễn và ký hiệu quy ước các mối ghép không tháo được
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 19:1985 (ST SEV 650 - 77) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc thực hiện mối ghép then hoa trên bản vẽ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 16-1:2008 (ISO 5845 - 1 : 1995) về Bản vẽ kỹ thuật - Biểu diễn đơn giản mối ghép chặt - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4179:1985 (ST SEV 138-81) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Biểu diễn và ký hiệu quy ước các mối ghép không tháo được
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 19:1985 (ST SEV 650 - 77) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc thực hiện mối ghép then hoa trên bản vẽ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 16-1:2008 (ISO 5845 - 1 : 1995) về Bản vẽ kỹ thuật - Biểu diễn đơn giản mối ghép chặt - Phần 1: Nguyên tắc chung
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4365:1986 về Mối ghép then hoa răng chữ nhật. Phương pháp tính khả năng tải
- Số hiệu: TCVN4365:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra