Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9295 : 2012

PHÂN BÓN -  PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NITƠ HỮU HIỆU

Fertilizers – Method for determination of available nitrogen

Lời nói đầu

TCVN 9295 : 2012 được chuyển đổi từ 10 TCN 361 - 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9295 : 2012 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN -  PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NITƠ HỮU HIỆU

Fertilizers – Method for determination of available nitrogen

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn quy định phương pháp xác định nitơ hữu hiệu cho các loại phân bón hữu cơ (phân hữu cơ truyền thống, phân hữu cơ chế biến công nghiệp phân hữu cơ, hữu cơ sinh học, hữu cơ khoáng, hữu cơ vi sinh, than bùn…)

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 – 89 (ISO 3696 – 1987), Nước dùng cho phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Nitơ hữu hiệu (available nitrogen) là lượng nitơ hòa tan hoàn toàn trong môi trường dung dịch axit H­2SO4 0,25 M.

4. Nguyên tắc

Hòa tan (chiết) nitơ trong phân bón bằng dung dịch H­2SO4 0,25 M, chuyển hóa các hợp chất nitơ trong dung dịch chiết mẫu thành amoni bằng axit sunphuric và chất xúc tác.

Dựa theo nguyên tắc của phương pháp Kjeldhal, cất amoni nhờ dung dịch kiềm, thu amoni bằng axit boric, chuẩn độ amontertraborat bằng axit tiêu chuẩn, từ đó suy ra hàm lượng nitơ hữu hiệu trong phân bón.

5. Hóa chất và thuốc thử

Hóa chất sử dụng để pha các chất chuẩn đạt loại tinh khiết hóa học, hóa chất sử dụng để phân tích đạt loại tinh khiết phân tích.

5.1. Nước cất, TCVN 4851-89.

5.2. Axit sunfuric đặc, (H2SO) d = 1,84.

5.3. Axit boric, H3BO3.

5.4. Natri hydroxyt, NaOH.

5.5. Kali sunphat, K2SO4

5.6. Selen, Se

5.7. Devarda, hỗn hợp kim loại Cu: Al: Zn tỷ lệ theo khối lượng 50:45:53

5.8. Dung dịch tiêu chuẩn axit sunphuric (H2SO4) hoặc axit clohydric (HCl) hay fixanal 1M

5.9. Chất chuẩn amoni sunphat, (NH4)SO4

5.10. Dung dịch H2SO4, 0,25 M:

Lấy 14 ml axit sunphuric đặc (d = 1,84) vào cốc đã có sẵn 500 ml nước cất, hòa tan rồi chuyển sang bình định mức thể tích 1000 ml, thêm nước cất đến vạch định mức được dung dịch H2SO4 0,25 M. Bảo quản dung dịch kín trong lọ thủy tinh polyme.

5.11. Chỉ thị màu hỗn hợp bromocresol xanh – metyl đỏ:

Lấy 0,099 g bromocresol xanh, 0,066 g metyl đỏ hòa tan trong 100 ml etanol 95 % và bảo quản ở trong tủ lạnh.

CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng hỗn hợp metyl xanh và metyl đỏ thay thế hỗn hợp

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9295:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định Nitơ hữu hiệu

  • Số hiệu: TCVN9295:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản