- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5966:1995 (ISO 4225 : 1994) về chất lượng không khí - những vấn đề chung - thuật ngữ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6500:1999 (ISO 6879 : 1995) về chất lượng không khí - những đặc tính và khái niệm liên quan đến các phương pháp đo chất lượng không khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6503−1:1999 (ISO 11042 - 1 : 1996) về Tuốc bin khí - Sự phát tán khí thải - Phần 1: Đo và đánh giá
TUỐC BIN KHÍ - SỰ PHÁT TÁN KHÍ THẢI - PHẦN 2 : QUAN TRẮC GIÁM SÁT PHÁT THẢI TỰ ĐỘNG
Gas turbines - Exhaust gas emission - Part 2: Automated emission monitoring
Lời nói đầu
TCVN 6503 - 2 : 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 11042 - 2 : 1996.
TCVN 6503 - 2 : 1999 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 146 - Chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
TUỐC BIN KHÍ - SỰ PHÁT TÁN KHÍ THẢI - PHẦN 2 : QUAN TRẮC GIÁM SÁT PHÁT THẢI TỰ ĐỘNG
Gas turbines - Exhaust gas emission - Part 2 : Automated emission monitoring
Tiêu chuẩn này thiết lập chương trình quan trắc giám sát (monitoring) và các yêu cầu cho việc lựa chọn và hoạt động của phần cứng dùng để đo liên tục một thời gian kéo dài không giới hạn. Nồng độ và độ lớn tuyệt đối của chất phát thải được quy định trong khí thải là được quan trắc giám sát cũng như các thành phần khí liên quan từ tuốc bin khí cùng với các điều kiện hoạt động yếu. Các thuật ngữ và kí hiệu thích hợp được dùng để bổ sung vào các thuật ngữ đã định nghĩa trong TCVN 6503-1 : 1999. Tiêu chuẩn đưa ra các yêu cầu đối với môi trường quan trắc giám sát, trang thiết bị và ghi chép cũng như đánh giá chất lượng và hiệu chỉnh các dữ liệu.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các tuốc bin khí sản ra cơ năng và/hoặc được dùng dạng truyền động phát điện năng cũng như áp dụng trong hàng hải nhưng không áp dụng trong máy bay. Tiêu chuẩn có thể được dùng làm cơ sở cho hệ thống máy móc được trang bị để tận dụng nhiệt thoát ra.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các tuốc bin khí sử dụng chu trình hở. Tiêu chuẩn cũng được áp dụng làm cơ sở cho tuốc bin khí, sử dụng chu trình bán đóng và cho các tuốc bin khí được trang bị các máy nén khí không có pitông hoặc với các nguồn nhiệt đặc biệt.
Tiêu chuẩn này không có ý định áp dụng cho kiểm tra để nghiệm thu đối với sự phát thải của tuốc bin khí trừ khi có sự thoả thuận chung giữa các bên có liên quan.
Các thành phần thoát ra vào không khí với lượng đáng kể, lớn hơn một giá trị giới hạn nhất định, phải được quan trắc giám sát. Các giá trị như thế được xác định do sự thoả thuận chung giữa các nhóm có liên quan.
Nói chung, tiêu chuẩn này yêu cầu rằng các thông số sau đây phải được quan trắc giám sát liên tục : sự phát thải, khí pha loãng (O2, CO2), dòng khí thải (được tính toán, hoặc nếu cần thì đo đạc), tiêu thụ nhiên liệu và tính năng hoạt động của nhà máy tuốc bin khí. Các mẫu nhiên liệu được lấy theo những khoảng thời gian định kỳ cần được phân tích hoá học nhiên liệu.
ISO 2314 : 1989, Các tuốc bin khí _ Kiểm tra nghiệm thu;
TCVN 5966 : 1995/ISO 4225 : 1994, Chất lượng không khí _ Những vấn đề chung _ Thuật ngữ;
TCVN 6500 : 1999/ISO 6879 : 1995, Chất lượng không khí _ Những đặc tính và khái niệm liên quan đến các phương pháp đo chất lượng không khí;
ISO 7504 : 1984, Phân tích khí _ Thuật ngữ;
TCVN 6192: 1996/ISO 10396 : 1993, Sự phát thải của nguồn tĩnh _ Lấy mẫu để xác định tự động nồng độ khí;
TCVN 6503-1 : 1999/ISO 11042-1 : 1996, Tuốc bin khí _ Sự phát tán khí thải _ Phần 1 : Đo và đánh giá.
Vì mục đích của tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa sau đây, và các định nghĩa đã cho trong TCVN 6503-1 : 1999/ISO 11042-1 : 1996, mục 3.
3.1 Monitoring
(1) Nghĩa rộng của thuật ngữ, là các phép đo lặp lại để theo dõi sự biến đổi của một thông số trong một quãng thời gian.
(2) Theo nghĩa hẹp của thuật ngữ là phép đo định kỳ mức độ ô nhiễm tương quan theo một tiêu chuẩn nào đó để đán
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5966:2009 (ISO 4225 : 1994) về Chất lượng không khí - Những khái niệm chung - Thuật ngữ và định nghĩa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6751:2009 (ISO 9169 : 2006) về Chất lượng không khí - Định nghĩa và xác định đặc trưng tính năng của hệ thống đo tự động
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8943:2011 (ISO 16702:2007) về Chất lượng không khí vùng làm việc - Xác định các nhóm izoxyanat hữu cơ tổng số trong không khí bằng 1-(2-metoxyphenyl) piperazin và sắc ký lỏng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12636-10:2021 về Quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 10: Quan trắc lưu lượng chất lơ lửng vùng sông không ảnh hưởng thủy triều
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12636-11:2021 về Quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 11: Quan trắc lưu lượng chất lơ lửng vùng sông ảnh hưởng thủy triều
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12636-12:2021 về Quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 12: Quan trắc ra đa thời tiết
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5966:1995 (ISO 4225 : 1994) về chất lượng không khí - những vấn đề chung - thuật ngữ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6500:1999 (ISO 6879 : 1995) về chất lượng không khí - những đặc tính và khái niệm liên quan đến các phương pháp đo chất lượng không khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6503−1:1999 (ISO 11042 - 1 : 1996) về Tuốc bin khí - Sự phát tán khí thải - Phần 1: Đo và đánh giá
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5966:2009 (ISO 4225 : 1994) về Chất lượng không khí - Những khái niệm chung - Thuật ngữ và định nghĩa
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6751:2009 (ISO 9169 : 2006) về Chất lượng không khí - Định nghĩa và xác định đặc trưng tính năng của hệ thống đo tự động
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8943:2011 (ISO 16702:2007) về Chất lượng không khí vùng làm việc - Xác định các nhóm izoxyanat hữu cơ tổng số trong không khí bằng 1-(2-metoxyphenyl) piperazin và sắc ký lỏng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12636-10:2021 về Quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 10: Quan trắc lưu lượng chất lơ lửng vùng sông không ảnh hưởng thủy triều
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12636-11:2021 về Quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 11: Quan trắc lưu lượng chất lơ lửng vùng sông ảnh hưởng thủy triều
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12636-12:2021 về Quan trắc khí tượng thủy văn - Phần 12: Quan trắc ra đa thời tiết
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6503−2:1999 (ISO 11042 - 2 : 1996) về Tuốc bin khí - Sự phát tán khí thải - Phần 2: Quan trắc giám sát phát thải tự động
- Số hiệu: TCVN6503−2:1999
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1999
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực