Hệ thống pháp luật

TCVN 4781:1989

QUẶNG BAUXIT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBONAT

Bauxite - Method for the determination of cacbonat content

 

Lời nói đầu

TCVN 4781:1989 do Viện Địa chất và khoáng sản - Tổng cục Mỏ địa chất biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

QUẶNG BAUXIT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBONAT

Bauxite - Method for the determination of cacbonat content

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thể tích xác định hàm lượng cacbonat trong quặng bauxit khi hàm lượng của nó từ 0,1 đến 3 %.

1. Quy định chung

Theo TCVN 2823:1979.

2. Nguyên tắc của phương pháp

Phương pháp dựa trên việc phân hủy cacbonat trong mẫu bằng axit và hấp thụ khí cacbon dioxit vừa thoát ra bằng dung dịch bari hydroxit hoặc natri hydroxit. Sau đó, chuẩn độ lượng kiềm dư bằng dung dịch chuẩn axit clohydric, dùng thimol xanh hoặc phenolphtalein làm chất chỉ thị.

3. Hóa chất, thiết bị và dụng cụ

Nước cất không chứa cacbon dioxit: đun sôi nước cất theo TCVN 2117:1970 trong 20 phút, làm lạnh và đậy kín. Dùng nước cất này để pha dung dịch kiềm và các dung dịch sử dụng trong quá trình phân tích;

Axit sunfuric (d = 1,84) và dung dịch (1 + 4);

Axit clohydric (d = 1,19), và dung dịch (1 + 1) và dung dịch chuẩn (0,1 N).

Bari clorua, dung dịch 10 %;

Đồng sunfat, dung dịch 15 %;

Etanol 96o;

Thimol xanh, dung dịch 0,5 % trong etanol;

Phenolphtalein, dung dịch 0,5 % trong etanol;

Vôi xút;

Bari hydroxit, dung dịch 0,2 N: hòa tan 16 g natri hydroxit và 50 g bari clorua trong 1800 ml nước cất, khuấy kỹ và đun nhẹ, đổ nguội rồi lọc qua giấy lọc định lượng, hứng vào bình dung tích 2 l, định mức bằng nước và lắc đều;

Natri hydroxit, dung dịch 0,2 N: hòa tan 8 g natri hydroxit trong 1000 ml nước cất, khuấy kỹ;

Ete dầu hỏa;

Cacbon tetraclorua;

Buret tự động;

Thiết bị để xác định hàm lượng cacbonat (Hình 1 và Hình 2);

Bình tam giác dung tích 250 ml có nút mài và bình dung tích 200 ml;

Ống nghiệm thủy tinh hoặc polietylen có đường kính khoảng 1,5 cm, dài khoảng 10 cm.

4. Cách tiến hành

4.1. Phương pháp trọng tài

4.1.1. Chuẩn bị buret tự động chứa dung dịch bari hydroxit. Cho vào bình chứa của buret một lớp ete dầu hỏa cao khoảng 2 cm, sau đó đổ tiếp dung dịch bari hydroxit vào bình. Ở đầu nút nhánh phía trên của bình được nối với một ống thủy tinh nhỏ, ống đó nạp đầy vôi xút

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4781:1989 về Quặng Bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng cacbonat

  • Số hiệu: TCVN4781:1989
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1989
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản