Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5660:2010
CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009
TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM
General standard for food additives
Lời nói đầu
TCVN 5660:2010 thay thế TCVN 5660:1992;
TCVN 5660:2010 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009;
TCVN 5660:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Phụ gia thực phẩm và các chất nhiễm bẩn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI PHỤ GIA THỰC PHẨM
General standard for food additives
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Phụ gia thực phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này
Chỉ có các loại phụ gia thực phẩm được liệt kê ở đây phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này1) được công nhận là thích hợp để sử dụng cho thực phẩm. Tiêu chuẩn này chỉ xem xét các phụ gia thực phẩm đã được Ủy ban chuyên gia hỗn hợp của Tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO)/Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) về Phụ gia thực phẩm (JECFA)2) quy định lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) hoặc đã được xác định là an toàn3) dựa trên cơ sở các tiêu chí khác và áp dụng Hệ thống đánh số quốc tế (INS) theo Codex. Việc sử dụng các phụ gia thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn này được coi là vì mục đích công nghệ.
1.2. Các loại thực phẩm có thể sử dụng phụ gia
Tiêu chuẩn này đưa ra các điều kiện đối với các phụ gia thực phẩm để có thể sử dụng cho tất cả các loại thực phẩm đã được tiêu chuẩn hóa cũng như chưa tiêu chuẩn hóa. Việc sử dụng các phụ gia đối với các thực phẩm đã tiêu chuẩn hóa phụ thuộc vào các điều kiện sử dụng được thiết lập theo các tiêu chuẩn sản phẩm và theo tiêu chuẩn này.
1.3. Các loại thực phẩm có thể không được sử dụng phụ gia
Các nhóm thực phẩm hoặc các sản phẩm thực phẩm đơn lẻ không cho phép sử dụng hoặc hạn chế sử dụng các loại phụ gia thực phẩm cũng được quy định trong tiêu chuẩn này.
1.4. Mức sử dụng tối đa của các phụ gia thực phẩm
Mục tiêu chính của việc thiết lập mức sử dụng tối đa của các phụ gia thực phẩm trong các nhóm thực phẩm khác nhau là để đảm bảo lượng ăn vào của một loại phụ gia thực phẩm không vượt quá ADI của nó.
Các phụ gia thực phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này và mức sử dụng tối đa của chúng được dựa vào các quy định về phụ gia thực phẩm của các tiêu chuẩn sản phẩm đã có hoặc theo quy định phù hợp với mức đề nghị tối đa của ADI.
Để xây dựng mức sử dụng tối đa, có thể sử dụng Phụ lục A. Việc đánh giá các dữ liệu thực tế về tiêu thụ thực phẩm cũng nên được xem xét.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1. Phụ gia thực phẩm (Food additive)
Tất cả các chất mà bản thân nó không được dùng theo cách thông thường như một loại thực phẩm hoặc không được dùng như một thành phần đặc trưng của thực phẩm, cho dù phụ gia này có hoặc không có giá trị dinh dưỡng. Các chất này được chủ định bổ sung vào thực phẩm vì mục đích công nghệ (kể cả để cải thiện tính chất cảm quan) trong quá trình sản xuất, chế biến, xử lý, bao gói, vận chuyển hoặc bảo quản (trực tiếp hoặc gián tiếp) để tạo ra kết quả mong muốn cho thực phẩm hay các sản phẩm phụ và chúng sẽ trở thành một thành phần của thực phẩm hoặc tác động đến những đặc tính nhất định của thực phẩm đó. Thuật ngữ này không bao gồm các chất nhiễm bẩn hoặc chất được thêm vào thực phẩm để duy trì hay cải thiện chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6417:1998 về phụ gia thực phẩm - Chất tạo hương do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6454:1998 (JECFA số 31/1 - 1984) về Phụ gia thực phẩm - Phẩm màu Tatrazin do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6463:1998 (JECFA số 52, Add .4 1996) về Phụ gia thực phẩm - Chất tạo ngọt - Kali sacarin do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6213:2004 về nước khoáng thiên nhiên đóng chai do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5322:1991 (CODEX STAN 38-1981) về nấm ăn và sản phẩm nấm ăn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6389:2003 (CODEX STAN 90 - 1995) về thịt cua đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5606:1991 (CODEX STAN 55 – 1981) về đồ hộp rau - nấm hộp do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5607:1991 (CODEX STAN 78 – 1981) về đồ hộp quả - quả hỗn hợp
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6391:2008 (CODEX STAN 119-1981, REV.1-1995) về cá đóng hộp
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:2008 (CODEX STAN 166-1989, REV.2-2004) về cá xay chế biến hình que - cá miếng và cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1872:2007 (CODEX STAN 205-1997, With Amendment 1-2005) về chuối quả tươi
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212: 1999) về đường
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1871:2007 (CODEX STAN182-1999, sửa đổi 1-2005) về dứa quả tươi
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2383:2008 (CODEX STAN 200-1995) về lạc
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267-1:2008 (CODEX STAN 12:1981, sx 2-2001, Phần 1) về mật ong - Phần 1: Sản phẩm đã chế biến và sử dụng trực tiếp
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5305:2008 (CODEX STAN 57-1981, Rev. 2007) về cà chua cô đặc
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5605:2008 (CODEX STAN 13-1981, Rev. 2007) về cà chua bảo quản
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6044:2007 về mỡ động vật
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7267:2003 (CODEX STAN 165 : 1995) về khối cá philê, thịt cá xay và hỗn hợp cá philê với thịt cá xay đông lạnh nhanh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7399: 2004 (CODEX/STAN 174 : 1989) về tiêu chuẩn chung cho các sản phẩm protein thực vật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7597:2007 (CODEX STAN 210 - 1999, AMD 2003, AMD 2005) về dầu thực vật
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5109:2002 (CODEX STAN 92:1995) về tôm biển hoặc tôm nước ngọt đông lạnh nhanh
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7105: 2002 (CODEX STAN 191:1995) về mực ống đông lạnh nhanh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 21Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7106: 2002 (CODEX STAN 190:1995) về cá phile đông lạnh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 22Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6386:2003 (CODEX STAN 3 : 1995) về cá hồi đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 23Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6387:2006 (CODEX STAN 37 : 1981, REV.1 : 1995) về tôm đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 24Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6388:2006 (CODEX STAN 70 – 1981, REV.1- 1995) về cá ngừ đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 25Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:2007 (CODEX STAN 245:2004, With Amendment 1-2005) về cam tươi
- 26Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6390:2006 (CODEX STAN 94 – 1981, REV.1 - 1995) về cá trích và các sản phẩm cá trích đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 27Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 187:2007 (CODEX STAN 42-1981) về dứa hộp
- 28Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3974:2007 (CODEX STAN 150-1985; REV. 1-1997, AMEND 1-1999, AMEND 2-2001) về muối thực phẩm
- 29Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5258:2008 (CODEX STAN 153-1985, Rev. 1-1995) về ngô (hạt)
- 30Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7714:2007 (CODEX STAN 74-1981, Rev. 1-2006) về thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
- 31Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7879:2008 (CODEX STAN 249:2006) về sản phẩm ngũ cốc dạng sợi ăn liền
- 32Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7946:2008 (CODEX STAN 247:2005) về nước quả và nectar
- 33Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7110:2008 (CODEX STAN 95-1981, REV.2-2004) về tôm hùm đông lạnh nhanh
- 34Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 168:1991 (CODEX STAN 115-1981) về Đồ hộp rau - Dưa chuột dầm dấm chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 35Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8437:2010 (CODEX STAN 252-2006) về Sữa gầy cô đặc có đường bổ sung chất béo từ thực vật
- 36Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8436:2010 (CODEX STAN 251-2006) về Sữa bột gầy bổ sung chất béo từ thực vật
- 37Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8435:2010 (CODEX STAN 250-2006) về Sữa gầy cô đặc bổ sung chất béo từ thực vật
- 38Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8433:2010 (CODEX STAN 287-1978, AMD.1-2008) về Tiêu chuẩn chung đối với các sản phẩm từ phomat chế biến
- 39Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8432:2010 (CODEX STAN 286:1978, AMD.1:2008) về Tiêu chuẩn chung đối với phomat chế biến và phomat chế biến dạng phết
- 40Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8431:2010 (CODEX STAN 285-1978, Amd.1-2008) về Tiêu chuẩn chung đối với phomat chế biến dạng phết và phomat chế biến được định tên
- 41Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8430:2010 (CODEX STAN 221-2001, Amd.1-2008) về Phomat không ủ chín bao gồm cả phomat tươi
- 42Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8429:2010 (CODEX STAN 208-1999, Amd.1-2001) về Phomat trong nước muối
- 43Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7979:2009 (CODEX STAN 207 - 1999) về Sữa bột và cream bột
- 44Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6403:2007 (CODEX STAN A-4-1971, REV.1-1999) về Sữa đặc có đường
- 45Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7030:2009 (CODEX STAN 243-2003) về Sữa lên men
- 46Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7401:2010 (CODEX STAN 283:1978, Rev.1:1999, Amd.2:2008) về tiêu chuẩn chung đối với phomat
- 47Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7108:2008 (CODEX STAN 72-1981, REV.1-2007) về Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh
- 48Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7524:2006 (CODEX STAN 36 :1981, REV.1 : 1995) về Cá đông lạnh nhanh chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 49Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7525:2006 (CODEX STAN 189 - 1993) về Vây cá mập khô chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 50Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8157:2009 (CODEX STAN 89-1981, Rev. 1-1991) về Thịt xay nhuyễn chế biến sẵn
- 51Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8158:2009 (CODEX STAN 98-1981, Rev. 1-1991) về Thịt xay thô chế biến sẵn
- 52Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8159:2009 (CODEX STAN 96-1981, Rev.1-1991) về Thịt đùi lợn chế biến sẵn
- 53Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6417:1998 về phụ gia thực phẩm - Chất tạo hương do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 54Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6454:1998 (JECFA số 31/1 - 1984) về Phụ gia thực phẩm - Phẩm màu Tatrazin do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 55Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6463:1998 (JECFA số 52, Add .4 1996) về Phụ gia thực phẩm - Chất tạo ngọt - Kali sacarin do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 56Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4359:2008 (CODEX STAN 152 - 1985, Rev.1 - 1995) về bột mỳ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) về Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm
- Số hiệu: TCVN5660:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra