THỰC PHẨM CHẾ BIẾN TỪ NGŨ CỐC DÀNH CHO TRẺ SƠ SINH VÀ TRẺ NHỎ
Codex standard for processed cereal-based foods for infants and young children
Lời nói đầu
TCVN 7714:2007 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 74-1981, Soát xét 1-2006;
TCVN 7714:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM CHẾ BIẾN TỪ NGŨ CỐC DÀNH CHO TRẺ SƠ SINH VÀ TRẺ NHỎ
Codex standard for processed cereal-based foods for infants and young children
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh để làm thức ăn bổ sung cho lứa tuổi từ 6 tháng trở lên, có tính đến nhu cầu dinh dưỡng đặc biệt và để làm thức ăn cho trẻ nhỏ theo chế độ ăn đa dạng tăng dần, phù hợp với Chiến lược Toàn cầu về chế độ ăn cho Trẻ sơ sinh và Trẻ nhỏ và Cam kết của Hội đồng Y tế Thế giới WHA 54.2 (2001).
Thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ về cơ bản được chế biến từ một hoặc nhiều loại ngũ cốc đã được xay, mà thành phần chiếm ít nhất 25 % của hỗn hợp cuối cùng tính theo khối lượng chất khô.
2.1. Định nghĩa sản phẩm
Có bốn loại được phân biệt như sau:
2.1.1. Sản phẩm từ ngũ cốc được chế biến sẵn để sử dụng trực tiếp, hoặc được sử dụng cùng với sữa hoặc các sản phẩm dinh dưỡng dạng lỏng thích hợp khác;
2.1.2. Ngũ cốc có bổ sung thực phẩm giàu protein, được chế biến để dùng với nước hoặc các sản phẩm dạng lỏng thích hợp khác không chứa protein;
2.1.3. Dạng bột nhào đã tạo hình được dùng sau khi nấu trong nước sôi hoặc sản phẩm dạng lỏng thích hợp khác;
2.1.4. Bánh mì sấy và bánh bích qui để sử dụng trực tiếp hoặc sau khi nghiền lại thành bột, dùng với nước, sữa hoặc các sản phẩm dạng lỏng khác thích hợp.
2.2. Định nghĩa khác
2.2.1. Thuật ngữ trẻ sơ sinh nghĩa là trẻ có độ tuổi không quá 12 tháng (trong tiêu chuẩn này thuật ngữ trẻ sơ sinh có nghĩa là trẻ từ 6 tháng đến 12 tháng).
2.2.2. Thuật ngữ trẻ nhỏ là trẻ trên 12 tháng đến 36 tháng.
3. Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
3.1. Thành phần cơ bản
3.1.1. Bốn loại sản phẩm được liệt kê từ 2.1.1 đến 2.1.4 được chế biến chủ yếu từ một hoặc nhiều loại ngũ cốc đã được xay, ví dụ như lúa mì, gạo, lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, ngô, kê, lúa miến và kiều mạch. Cũng có thể bao gồm cả đậu (đỗ), các loại củ có tinh bột (như củ dong, củ khoai lang hoặc củ sắn) hoặc thân có tinh bột hoặc hạt có dầu với tỷ lệ ít hơn.
3.1.2. Các yêu cầu liên quan đến năng lượng và dinh dưỡng, đối với sản phẩm để sử dụng ngay khi đưa ra thị trường hoặc để chế biến tiếp, cần theo hướng dẫn của nhà sản xuất, trừ khi có quy định khác.
3.2. Yêu cầu về năng lượng
Năng lượng của thực phẩm từ ngũ cốc không được nhỏ hơn 3,3 kJ/g (0,8 kcal/g).
3.3. Protein
3.3.1. Chỉ số hóa học của protein bổ sung vào phải bằng ít nhất 80 % chỉ số hóa học của casein protein chuẩn hoặc Tỷ lệ Hiệu suất Protein (PER) của protein trong hỗn hợp phải bằng ít nhất 70% Tỷ lệ Hiệu suất Protein của casein protein chuẩn. Trong mọi trường hợp, việc bổ sung các axit amin chỉ được phép với mục đích tăng giá trị dinh dưỡng của hỗn hợp protein và chỉ với các tỷ lệ cần thiết cho mục đích đó. Chỉ sử dụng dạng L của axit amin tự nhiên.
3.3.2. Đối với các sản phẩm đề cập trong 2.1.2 và 2.1.4, thì hàm lượng protein không được vượt quá 1,3 g/100 kJ (5,5 g/100 kcal).
3.3.3.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6687:2007 (ISO 8381 : 2000) về Thực phẩm từ sữa dùng cho trẻ sơ sinh - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7108:2008 (CODEX STAN 72-1981, REV.1-2007) về Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh
- 1Quyết định 2488/QĐ-BKHCN năm 2007 Công bố 01 Tiêu chuẩn Quốc gia: Thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2002 về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6687:2007 (ISO 8381 : 2000) về Thực phẩm từ sữa dùng cho trẻ sơ sinh - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7108:2008 (CODEX STAN 72-1981, REV.1-2007) về Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7714:2007 (CODEX STAN 74-1981, Rev. 1-2006) về thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
- Số hiệu: TCVN7714:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực