KHỐI CÁ PHILÊ, THỊT CÁ XAY VÀ HỖN HỢP CÁ PHILÊ VỚI THỊT CÁ XAY ĐÔNG LẠNH NHANH
Quick frozen blocks of fish fillet, minced fish flesh and mixtures of fillets and minced fish flesh
|
TCVN 7267 : 2003 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 165 – 1995; TCVN 7267 : 2003 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F11 Thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
KHỐI CÁ PHILÊ, THỊT CÁ XAY VÀ HỖN HỢP CÁ PHILÊ VỚI THỊT CÁ XAY ĐÔNG LẠNH NHANH
Quick frozen blocks of fish fillet, minced fish flesh and mixtures of fillets and minced fish flesh
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm khối cá đông lạnh nhanh, được chế biến từ cá philê hoặc thịt cá xay nhỏ hoặc hỗn hợp của cá philê với thịt cá xay nhỏ, để chế biến tiếp theo.
2.1 Định nghĩa sản phẩm
Các khối cá đông lạnh nhanh: là các khối cá hình hộp chữ nhật hoặc có các hình dạng đồng nhất của các miếng cá philê, cá xay nhỏ hoặc các hỗn hợp của chúng thích hợp cho việc sử dụng, bao gồm:
a) các loài cá riêng biệt, hoặc
b) hỗn hợp của các loài có cùng đặc tính cảm quan.
2.1.1 Cá philê là các lát cá mỏng có kích thước và hình dạng không đồng nhất, được tách ra từ thân của cá bằng cách lọc phần thịt song song với phần xương sống và các mảnh cá philê vẫn còn da hoặc đã lột bỏ da.
2.1.2 Thịt cá xay nhỏ được dùng để tạo thành khối cá đông lạnh là các miếng nhỏ đã loại gân, xương, nội tạng và da.
2.2 Định nghĩa quá trình
Sản phẩm sau khi được xử lý thích hợp phải qua quá trình cấp đông và tuân thủ các điều kiện quy định sau đây. Quá trình cấp đông phải được tiến hành trong thiết bị thích hợp sao cho khoảng nhiệt độ kết tinh tối đa vượt qua nhanh chóng. Quá trình cấp đông không được coi là kết thúc khi nhiệt độ trung tâm của sản phẩm chưa đạt tới -18 oC (0 oF) hoặc thấp hơn. Sản phẩm phải được giữ đông lạnh sâu để duy trì chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển, bảo quản và phân phối.
Cho phép đóng gói lại hoặc chế biến tiếp theo các sản phẩm đông lạnh nhanh trong các điều kiện kiểm soát được để duy trì chất lượng của sản phẩm, sau đó phải thực hiện lại quá trình đông lạnh nhanh.
Các sản phẩm này phải được chế biến và bao gói sao cho làm giảm thiểu được sự mất nước và oxi hoá.
2.3 Trình bày
Cho phép trình bày sản phẩm với điều kiện là :
2.3.1 Thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
2.3.2 Được mô tả đầy đủ trên nhãn tránh đánh lừa hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng;
2.3.3 Các khối cá có thể được giới thiệu là không xương, với điều kiện là xương đã được loại bỏ hoàn toàn kể cả xương dăm.
3 Thành phần cơ bản và yêu cầu chất lượng
3.1 Cá
Các khối cá đông lạnh nhanh phải được chuẩn bị từ cá philê hoặc thịt cá xay của
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:2008 (CODEX STAN 166-1989, REV.2-2004) về cá xay chế biến hình que - cá miếng và cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:2002 về cá xay chế biến hình que, cá cắt miếng và cá phile tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:1998 (CODEX STAN 166 - 1989) về cá xay chế biến hình que - cá cắt miếng - cá philê - tẩm bột xù và bột nhão đông lạnh nhanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6392:2020 (CXS 166-1989, Revised in 2017) về Cá xay chế biến hình que, cá miếng và cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:2008 (CODEX STAN 166-1989, REV.2-2004) về cá xay chế biến hình que - cá miếng và cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:2002 về cá xay chế biến hình que, cá cắt miếng và cá phile tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2002 về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:1998 (CODEX STAN 166 - 1989) về cá xay chế biến hình que - cá cắt miếng - cá philê - tẩm bột xù và bột nhão đông lạnh nhanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6392:2020 (CXS 166-1989, Revised in 2017) về Cá xay chế biến hình que, cá miếng và cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7267:2003 (CODEX STAN 165 : 1995) về khối cá philê, thịt cá xay và hỗn hợp cá philê với thịt cá xay đông lạnh nhanh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7267:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực